ftw bet

Trắc nghiệm bài phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu Văn 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Thông tiꦿn chính của văn bản là gì?

  • A
    Tầm quan trọng của tầng ozone.
  • B

    Quá t♈rình hành động ph𓃲ục hồi tầng ozone của toàn cầu.

  • C
    Tác hại của việc làm thủng tầng ozone.
  • D
    Đặc điểm của tầng ozone.
Câu 2 : Cách triển khai nội dung vấn đề của tác giả có đặc điểm gì?
  • A

    T&aacut♈e;c giả đặt vấn đề, triển khai nội🎉 dung theo một hệ thống, trình tự thống nhất.

  • B

    Tác giả🎉 có sử dụng các kí hiệu phi ngôn ngữ để l&agra💮ve;m dẫn chứng.

  • C

    Nội dung văn bản được triển khai một cách mạch lạc, logic v&ag💃rave; dễ ♔hiểu.

  • D
    Tất cả các đáp án trên.
Câu 3 : Thông tin về tầng ozone được cung cấp trong văn bản là?
  • A

    Tầng ozone nằm ở độ cao khoảng 15-ꦦ40km so với bề mặt Trái Đất, thuộc tầng bình lưu.

  • B

    Chức năng của tầng ozone là che chắn tia UV, bảo vệ c𝄹uộc sống của con người, của hệ s༺inh thái động thực vật trên trái đất.

  • C
    Tầng ozone được phát hiện vào năm 1913 bởi các nhà vật lý người Pháp Charles Fabry và Henri Buisson.
  • D
    A và B đúng.
Câu 4 : Tầng ozone có vai trò như thế nào?
  • A
    Giúp tạo ra trọng lực cho trái đất.
  • B
    Giúp điều hòa bầu khí quyển.
  • C

    Như một lớp “kem chống nắng&rd♋quo; che chắn cho hành tinh ꦡkhỏi tia cực tím.

  • D
    Giúp bảo vệ trái đất khỏi sự tác động của những tiểu hành tinh xung quanh.
Câu 5 : Thông tin nào dưới đây KHÔNG PHẢI nói về hợp chất CFC?
  • A
    Là hợp chất tạo mùi.
  • B
    Hợp chất rẻ tiền nhưng lại có nhiều công dụng.
  • C
    Không tham gia phản ứng hóa học.
  • D
    Được xem là hóa chất hoàn hảo.
Câu 6 :

Hai nhà khoa học Mô-li-nơ và Rao-lân 💯đã phát hiện sự thật gì về chất CFC?

  • A
    Các phân tử CFC không bị phân hủy.
  • B

    Các phân tử khí𒈔 CFC bị phân hủy dưới tia UV khi ở tầng khí quyển và mỗi nguyên tử Cl tự do sẽ “cướp lấy” một nguyên tử O, khiến O3 (khí ozone) trở thành O2 (khí oxygenꦏ).

  • C

    Các phân tử kh🥀í CFC bị phân hủy dưới tia UV những khi ở tầng khí quyển, các nguyên tử lại trở về trạng thái ban đầu.

  • D
    Đáp án khác.
Câu 7 :

Liên hợp quốc đã có nỗ lực gì nhằm xóa s꧂ổ các hóa chất có hại cho tầng ozone?

  • A
    Họp bàn và đưa thông báo để các nước đưa ra giải pháp.
  • B
    Họp bàn và vạch ra hàng trăm giải pháp để loại bỏ CFC từ công nghiệp.
  • C
    Tạo ra một tầng ozone nhân tạo.
  • D
    A và B đúng.
Câu 8 :

Những nhân tố nào làm nên thành công của nỗ lực phụcꦑ hồi tầng ozone? 

  • A
    Nỗ lực của cá nhân, sức mạnh của công chúng, sự đồng thuận quốc tế và hành động nhất quán toàn cầu.
  • B
    Nỗ lực của cá nhân, sức mạnh của công chúng, sự đồng thuận quốc tế.
  • C
    Nỗ lực của cá nhân, sức mạnh của công chúng và các doanh nghiệp, sự đồng thuận quốc tế và hành động nhất quán toàn cầu.
  • D
    Sức mạnh của công chúng, sự đồng thuận quốc tế và hành động nhất quán toàn cầu.
Câu 9 :

Thế nào là; một bản tin c&oﷺacute;ꦯ giá trị?

  • A

    Trả lời được những 🍸câu hỏi cơ bản về một vấn đ🦩ề, một sự kiện nào đó mà tác giả muốn thông tin.

  • B

    Các thông tin được nêu trong bản tin c🔥ó sự mạch lạc, chính xác.

  • C

    Có tính khách quan, thuyết phục được người đọc tin vào n�ও�hững thông tin đó.

  • D
    Tất cả các đáp án trên.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thông tin chính của ♉văn bản lಌà gì?

  • A
    Tầm quan trọng của tầng ozone.
  • B

    Quá trình hành động phục hồi tầng o⭕zone của toàn cầu.

  • C
    Tác hại của việc làm thủng tầng ozone.
  • D
    Đặc điểm của tầng ozone.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu.

- Dựa vào những thông tin đượ🧸c nêu trong văn bản để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết :

Thông tin chính trong văn bản là viết về quá trình hành động phục hồi tầng ozone của t෴oàn cầu.

Câu 2 : Cách triển khai nội dung vấn đề của tác giả có đặc điểm gì?
  • A

    Tác giả đặt vấn đề, triển khai n𒈔ội ๊dung theo một hệ thống, trình tự thống nhất.

  • B

    Tác giả c﷽💙ó sử dụng các kí hiệu phi ngôn ngữ để làm dẫn chứng.

  • C

    Nội dung văn💫 bản được triển khai một cá;ch mạch lạc, logic và dễ hiểu.

  • D
    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu.

- Đọc lại kiếꦍn thức về văn bản thông tin ở phần Tri thức ngữ văn.

- Dựa vào nội dung thông tin được 🌟nêu trong văn bản để nhận xét về các⛦h triển khai nội dung.

Lời giải chi tiết :

Về cách triển khai nội dung: tác giả đặt vấn đề, triển khai nội dung theo một hệ thống, trình tự t🍎hống nhất, có sử dụng các kí hiệu phi ngôn ngữ để làm dẫn chứng. Nội dung văn bản đã được triển khai một cách mạch lạc, logic và dễ hiểu.

Câu 3 : Thông tin về tầng ozone được cung cấp trong văn bản là?
  • A

    Tầng ozone nằm ở độ cao khoảng 15-40km so với bề mặt Trái Đất, 𓄧thuộc tầng bình lưu.

  • B

    Chức năng của tầng ozone là che chắn tia UV, bảo vệ cuộc sống của con n💯gười, của hệ sinh thá;i động thực vật tr&ec🃏irc;n trái đất.

  • C
    Tầng ozone được phát hiện vào năm 1913 bởi các nhà vật lý người Pháp Charles Fabry và Henri Buisson.
  • D
    A và B đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản.

- Dựa vào những thông tin đã tìm hiểu và được nghe về tầng o𒀰z☂one để chỉ ra vai trò của nó.

Lời giải chi tiết :

- Thông tin về tầng ozone là:

+ Tầng ozone nằm ở độ cao khoảng 15-40km so với bề m☂ặt Trái Đất, thuộc tầng bình lưu.

+ Chức năng của tầng ozone là che chắn tia UV, bảo vệ cuộc sống của con người, của hệ sinh thái động thực vật trên tr&aa🀅cute;i đất.

Câu 4 : Tầng ozone có vai trò như thế nào?
  • A
    Giúp tạo ra trọng lực cho trái đất.
  • B
    Giúp điều hòa bầu khí quyển.
  • C

    N🍌hư một lớp “kem chống nắng” che chắn ch𒐪o hành tinh khỏi tia cực tím.

  • D
    Giúp bảo vệ trái đất khỏi sự tác động của những tiểu hành tinh xung quanh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào những th&💮ocirc;ng tin đã tìm hiểu và được nghe về tầng ozone để chỉ ra vai trò của nó.

Lời giải chi tiết :

Tầng ozone có vai trò rất quan trọng, như một lớp “kem chống nắng” che chắn cho hành tinh khỏi tia cực t𝓡ím.

Câu 5 : Thông tin nào dưới đây KHÔNG PHẢI nói về hợp chất CFC?
  • A
    Là hợp chất tạo mùi.
  • B
    Hợp chất rẻ tiền nhưng lại có nhiều công dụng.
  • C
    Không tham gia phản ứng hóa học.
  • D
    Được xem là hóa chất hoàn hảo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức hóa học đã được học và những thông tin trong văn bản để t&igrav🃏e;m hiểu hợp chất CFCಌ.

Lời giải chi tiết :

Hợp chất CFC là hợp chất nhân tạo Chlorofluorocarbon, được xem là hóa ch��ất hoàn hảo, vừa rẻ tiền, có nhiều công dụng vừa không 🌸tham gia phản ứng hóa học.

Câu 6 :

Hai nhà khoa học Mô-li-nơ và Rao-lân đã phát hiện sự thật🅺 gì về chất CFC?

  • A
    Các phân tử CFC không bị phân hủy.
  • B

    Các phân tử khí CFC bị phân hủy dưới tia UV khi ở tầng khí quyển và mỗi nguyên tử Cl tự do sẽ “cướp lấy” một nguy&ec🤪irc;n tử O, khiến O3 (khí ozone) trở thành O2 (khí oxygen).

  • C

    Các phân tử kh🐓í CFC bị phân 🎀hủy dưới tia UV những khi ở tầng khí quyển, các nguyên tử lại trở về trạng thái ban đầu.

  • D
    Đáp án khác.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn văn viết về hợp chất CFC.

ꦕ- Chỉ ra thông tin mà hai nhà khoa học đã tìm hiểu được về chất CFC.

Lời giải chi tiết :

Sự thật về chất CFC là cá𓂃c phân tử khí CFC bị phân hủy dưới tia UV khi ở tầng khí quyển và mỗi nguyên tử Cl tự do sẽ “cướp lấy&rdqu🐲o; một nguyên tử O, khiến O3 (khí ozone) trở thành O2 (khí oxygen).

Câu 7 :

Liên hợp quốc đã c&o💎acute; nỗ lực gì nhằm xóa sổ các hóa chất có hại c🅘ho tầng ozone?

  • A
    Họp bàn và đưa thông báo để các nước đưa ra giải pháp.
  • B
    Họp bàn và vạch ra hàng trăm giải pháp để loại bỏ CFC từ công nghiệp.
  • C
    Tạo ra một tầng ozone nhân tạo.
  • D
    A và B đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn văn về những nỗ lực của Liên h🍰ợp quốc trong việc phục hồi tần🐟g ozone.

- Từ những thông tin đã🍌 đọc được trong đoạn văn, trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Liên hợp quốc họp bàn kế hoạch loại bỏ chất CFC – chất gây tổn hại tầng ozone và nhóm của An-đơ-sơ đ&at⛄ilde; vạch ra hàng trăm giải pháp theo một hệ thống nhất định, loại bỏ chất CFC từ nhiều lĩnh vực công nghiệp. 

Câu 8 :

Những nhân tố nào làm nên thành công của nỗ lực phục hồi tầng ozone? ♏;

  • A
    Nỗ lực của cá nhân, sức mạnh của công chúng, sự đồng thuận quốc tế và hành động nhất quán toàn cầu.
  • B
    Nỗ lực của cá nhân, sức mạnh của công chúng, sự đồng thuận quốc tế.
  • C
    Nỗ lực của cá nhân, sức mạnh của công chúng và các doanh nghiệp, sự đồng thuận quốc tế và hành động nhất quán toàn cầu.
  • D
    Sức mạnh của công chúng, sự đồng thuận quốc tế và hành động nhất quán toàn cầu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn 🍎văn viết về sự thành công của nỗ lực phục hồi tầng ozone.

- Chú ý các chi tiết về những nhân tố góp sức trong quá tr&igr🎃ave;nh phục hồi tầng ozone.

Lời giải chi tiết :

Những nhân tố làm nên thành công của n൩ỗ lực phục hồi tầng ozone không chỉ là những cá nhân cụ thể mà còn có sự góp sức của công chúng, sự đồng thuận quốc tế và hành động nhất qu&aacut🅺e;n toàn cầu.

Câu 9 :

Thế nào là m🎃ột bản tin có giá trị?

  • A

    Trả lời được những câu hỏi cơ bản về một vấn đề,꧒ một sự kiện nào đó mà t&🌠aacute;c giả muốn thông tin.

  • B

    Các thông tin được nêu trong bản tin c&oacu⭕te; sự mạch lạc, chính xác.

  • C

    Có tính khách quan, thuyết phục được người đọc tin vào🌊 những thông tin đó.

  • D
    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu.

✃- Đọc lại kiến thức về văn bản thông tin ở phần Tri thức ngữ văn.

- Kết luận về một bản tin c&oacutಞe; giá trị.

Lời giải chi tiết :

Một bản tin có giá trị là bản tin phải trả lời được những câu hỏi cơ bản về một vấn đề, một sự kiện nào đ&oacut♌e; mà tác giả muốn thông tin; các thông tin được nêu trong bản tin có sự mạch lạc, chính xác và có tính khách quan, thuyết phục được người đọc tin vào những thông tin đó.

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|