ftw bet

Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Điền vào chỗ trống: “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c  tạo thành một cặp góc đồng vị  … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”     
  • A
    bù nhau
  • B
    bằng nhau
  • C
    phụ nhau
  • D
    kề nhau
Câu 2 : Cho hình vẽ dưới đây :

Khẳng định sai là:
  • A
    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)
  • B
    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)
  • C
    \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)
  • D
    \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)
Câu 3 : Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.
  • A
    \(a \bot b\)
  • B
    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)
  • C
    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 
  • D
    \(a//b\)
Câu 4 : Cho hình vẽ sau: Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

  • A
    \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị
  • B
    \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía
  • C
    \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong
  • D
    \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị
Câu 5 : Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

 
  • A
    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 
  • B
    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
  • C
    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 
  • D
    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
Câu 6 : Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:
  • A
    \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)
  • B
    \(AB//C{\rm{D}}\)
  • C
    Cả A, B đều đúng      
  • D
    Cả A, B đều sai
Câu 7 :

Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đ&aಞcirc;y là đúng?

  • A

    d1\( \bot \)AC

  • B

    AB // d2

  • C

    d1  // AC

  • D

    d1 \( \bot \)BC

Câu 8 : Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
  • A
    .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong
  • B
    \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị
  • C
    \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài
  • D
    \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong
Câu 9 : Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

  • A
    \({115^0}\)
  • B
    \({55^0}\)
  • C
    \({135^0}\)     
  • D
    \({145^0}\)
Câu 10 : Cho hình vẽ sau:

Chọn phát biểu đúng.

  • A
    \(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong
  • B
    \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị
  • C
    \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài
  • D
    \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.
Câu 11 : Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:
  • A
    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 
  • B
    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
  • C
    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 
  • D
    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
Câu 12 : Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:
  • A
    \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)                     
  • B
    \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) 
  • C
    \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)       
  • D
    \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)
Câu 13 : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
  • A
    Hai góc trong cùng phía bằng nhau
  • B
    Hai góc đồng vị bằng nhau 
  • C
    Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)                   
  • D
    Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14 : Cho hình vẽ sau: Có bao nhiêu cặp góc đồng vị?
  • A
    $4$
  • B
    $12$
  • C
    $8$
  • D
    $16$
Câu 15 : Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.
  • A
    \({115^0}\)
  • B
    \({55^0}\)                             
  • C
    \({135^0}\)     
  • D
    \({145^0}\)
Câu 16 : Cho hình vẽ sau: Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)
  • A
    \({115^0}\), \({115^0}\)
  • B
    \({55^0}\), \({55^0}\)
  • C
    \({180^0}\), \({180^0}\)
  • D
    \({145^0}\), \({145^0}\)
Câu 17 : Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

  • A
    \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị
  • B
    $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía
  • C
    \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong
  • D
    \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị
Câu 18 : Tính giá trị \(x;y;z;t\) trên hình sau:
  • A
    $x = {80^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {70^o}$  
  • B
    $x = {70^o};y = {100^0};z = {110^o};t = {80^o}$
  • C
    $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}$ \(\)        
  • D
    $x = {70^o};y = {100^0};z = {100^o};t = {80^o}$
Câu 19 : Cho hình vẽ sau: Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)
  • A
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)                       
  • B
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)
  • C
    \(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)
  • D
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)
Câu 20 :

Chọn câu trả lời đúng trong các c&acir🦹c;u sau: Trong mặt phẳng,&♑nbsp;

  • A
    Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.
  • B
    Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.
  • C
    Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.
  • D
    Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.
Câu 21 :

Chọn câu đúng nhất.

  • A
    Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$   
  • B
    Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$
  • C
    Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)
  • D
    Cả A, B, C đều đúng.
Câu 22 : Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.

  • A
    \(a \bot b\)     
  • B
    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)      
  • C
    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 
  • D
    \(a//b\)
Câu 23 : Cho hình vẽ: Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:
  • A
    \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)      
  • B
    \(AB//C{\rm{D}}\)    
  • C

    Cả A, B đều đúng  &n♚bsp;   

  • D

    Cả A, B đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Điền vào chỗ trống: “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c  tạo thành một cặp góc đồng vị  … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”     
  • A
    bù nhau
  • B
    bằng nhau
  • C
    phụ nhau
  • D
    kề nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
Lời giải chi tiết :

Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc 𝕴so le trong bằng nhau⭕.

Câu 2 : Cho hình vẽ dưới đây :

Khẳng định sai là:
  • A
    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)
  • B
    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)
  • C
    \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)
  • D
    \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
Lời giải chi tiết :

Vì đường thẳng d cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành cặp góc A1 và B1 bằng nhau ( cùng bằng 110\(^\circ \)) nên:

+) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (2 góc đồng vị) Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh) Suy ra \( \widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\) nên A đúng +) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đồng vị) Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\); \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} + 110^\circ  = 180^\circ \) Suy ra \( \widehat {{B_2}} = 70^\circ \) Ta thấy \( \widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_2}}\) nên B sai +) \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)(=110\(^\circ \)) Mà \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) Suy ra \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) nên C đúng Ta có: \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh) nên D đúng
Câu 3 : Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.
  • A
    \(a \bot b\)
  • B
    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)
  • C
    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 
  • D
    \(a//b\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
+ Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\) + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song
Lời giải chi tiết :
Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ  + \widehat {{A_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \) Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ  + \widehat {{B_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\) Vậy khẳng định  A sai
Câu 4 : Cho hình vẽ sau: Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

  • A
    \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị
  • B
    \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía
  • C
    \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong
  • D
    \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong
Lời giải chi tiết :
- \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A) - \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên B sai - \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) nên C sai - \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên D sai
Câu 5 : Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

 
  • A
    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 
  • B
    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
  • C
    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 
  • D
    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía
Lời giải chi tiết :
  • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
  • \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
  • \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
  • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
Câu 6 : Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:
  • A
    \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)
  • B
    \(AB//C{\rm{D}}\)
  • C
    Cả A, B đều đúng      
  • D
    Cả A, B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng \(c\)  cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b,\) trong các góc tạo thành có \(1\) cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).
Lời giải chi tiết :
Ta có:\(\widehat{AEF} = \widehat {{E_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat{AEF} = 125^0\) Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\) Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) ở vị trí so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Câu 7 :

Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu n&agra🃏ve;o sau đây là đúng?

  • A

    d1\( \bot \)AC

  • B

    AB // d2

  • C

    d1  // AC

  • D

    d1 \( \bot \)BC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình và chứng minh sự vuông góc hay song song của d1 , d2 với các đường thẳng khác.

Lời giải chi tiết :

Vì AB và d2 cùng vuông góc với d1 nên AB // d2

Câu 8 : Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
  • A
    .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong
  • B
    \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị
  • C
    \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài
  • D
    \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía.
Lời giải chi tiết :
\(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A) \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B) \(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C) \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)
Câu 9 : Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

  • A
    \({115^0}\)
  • B
    \({55^0}\)
  • C
    \({135^0}\)     
  • D
    \({145^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\) Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong  Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1 cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\) nên cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)
Câu 10 : Cho hình vẽ sau:

Chọn phát biểu đúng.

  • A
    \(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong
  • B
    \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị
  • C
    \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài
  • D
    \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :
\(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A) \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B) \(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C) \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)
Câu 11 : Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:
  • A
    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 
  • B
    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
  • C
    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 
  • D
    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A. \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B. \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C. \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
Câu 12 : Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:
  • A
    \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)                     
  • B
    \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) 
  • C
    \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)       
  • D
    \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :
\(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (đúng) chọn A \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại B \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại C \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc trong cùng phía), loại D.
Câu 13 : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
  • A
    Hai góc trong cùng phía bằng nhau
  • B
    Hai góc đồng vị bằng nhau 
  • C
    Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)                   
  • D
    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: +) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. +) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Nếu đường thẳng $c$  cắt hai đường thẳng $a,b$ và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau
Câu 14 : Cho hình vẽ sau: Có bao nhiêu cặp góc đồng vị?
  • A
    $4$
  • B
    $12$
  • C
    $8$
  • D
    $16$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :
Các cặp góc đồng vị là: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{C_1}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{C_4}}\), \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{C_2}}\), \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{C_3}}\), \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\), \(\widehat {{B_2}}\) và \(\widehat {{D_2}}\), \(\widehat {{B_3}}\) và \(\widehat {{D_3}}\), \(\widehat {{B_4}}\) và \(\widehat {{D_4}}\). Tương tự ta có thêm $8$ cặp góc đồng vị \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\), \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_2}}\), \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_3}}\), \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\), \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{D_2}}\), \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{D_3}}\), \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{D_4}}\).
Câu 15 : Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.
  • A
    \({115^0}\)
  • B
    \({55^0}\)                             
  • C
    \({135^0}\)     
  • D
    \({145^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\) Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong  Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1 cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\)nên \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)
Câu 16 : Cho hình vẽ sau: Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)
  • A
    \({115^0}\), \({115^0}\)
  • B
    \({55^0}\), \({55^0}\)
  • C
    \({180^0}\), \({180^0}\)
  • D
    \({145^0}\), \({145^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: Tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{M_4}} = {180^0}\) (kề bù) Suy ra \(\widehat {{M_4}} = {180^0} - \widehat {{M_3}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\) Do đó \(\widehat {{M_4}} + \,\widehat {{N_2}} = {40^0} + {140^0} = {180^0}\) Ta có: \(\widehat {{N_2}} + \widehat {{N_1}} = {180^0}\) (kề bù) Suy ra \( \widehat {{N_1}} = {180^0} - \widehat {{N_2}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\) Do đó \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}} = {140^0} + {40^0} = {180^0}\)
Câu 17 : Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

  • A
    \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị
  • B
    $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía
  • C
    \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong
  • D
    \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :
- \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A) - $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại B - \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) loại C - \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại D
Câu 18 : Tính giá trị \(x;y;z;t\) trên hình sau:
  • A
    $x = {80^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {70^o}$  
  • B
    $x = {70^o};y = {100^0};z = {110^o};t = {80^o}$
  • C
    $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}$ \(\)        
  • D
    $x = {70^o};y = {100^0};z = {100^o};t = {80^o}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng tổng hai góc kề bù bằng \({180^o}\) , tính chất hai góc đối đỉnh
Lời giải chi tiết :
Ta có \(x = {70^0}\) (tính chất hai góc đối đỉnh) \(y + {70^o} = {180^o} \Rightarrow y = {110^o}\) (hai góc kề bù) Tương tự ta có \(t = {80^o};\,z = {100^o}\) Vậy $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}.$
Câu 19 : Cho hình vẽ sau: Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)
  • A
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)                       
  • B
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)
  • C
    \(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)
  • D
    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: +) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. +) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Cặp góc so le trong còn lại là: \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\). Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\\ \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\end{array}\)
Câu 20 :

Chọn câu trả lời đúng trong các c🧔&ac♐irc;u sau: Trong mặt phẳng, ;

  • A
    Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.
  • B
    Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.
  • C
    Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.
  • D
    Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :
Hai đường thẳng song song (trong mặt phẳng) là hai đường thẳng không có điểm chung.
Câu 21 :

Chọn câu đúng nhất.

  • A
    Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$   
  • B
    Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$
  • C
    Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)
  • D
    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :
+ Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song. + Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song. + Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì hai đường thẳng song song. nên cả A, B, C đều đúng.
Câu 22 : Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.

  • A
    \(a \bot b\)     
  • B
    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)      
  • C
    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 
  • D
    \(a//b\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
+ Áp dụng  tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\) + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song
Lời giải chi tiết :
 Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ  + \widehat {{A_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \) Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ  + \widehat {{B_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

Vậy A sai.

Câu 23 : Cho hình vẽ: Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:
  • A
    \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)      
  • B
    \(AB//C{\rm{D}}\)    
  • C

    Cả A, B đều đúng   &nbs🏅𝄹p;  

  • D

    Cả A, B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng $c$  cắt hai đường thẳng $a$ và $b,$ trong các góc tạo thành có $1$ cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).
Lời giải chi tiết :
Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù (gt) \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} \)\(= {180^0} - {125^0} = {55^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\) Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) là hai góc so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) Lại có \(\widehat {{E_1}}=\widehat {{AEF}}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{AEF}}=125^0\) Vậy cả A, B đều đúng.
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|