ftw bet

Trắc nghiệm Bài 25: Đa thức một biến Toán 7 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

  • A
    -10
  • B
    10
  • C
    5
  • D
    -5
Câu 2 : Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
  • A
    \({x^2} + y + 1\)
  • B
    \({x^3} - 2{x^2} + 3\)
  • C
    \(xy + {x^2} - 3\)
  • D
    \(xyz - yz + 3\)
Câu 3 : Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:
  • A
    \(5a + 3b + 2\)
  • B
    \( - 5a + 3b + 2\)
  • C
    \(2\)
  • D
    \(3b + 2\)
Câu 4 : Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:
  • A
    \(6\)
  • B
    \(7\)
  • C
    \(4\)
  • D
    \(5\)
Câu 5 : Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là
  • A
    \(10\)
  • B
    \(8\)
  • C
    \(9\)
  • D
    \(7\)
Câu 6 : Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
  • A
    \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)
  • B
    \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)
  • C
    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)
  • D
    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)
Câu 7 : Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x =  - 2.\)
  • A
    \(A =  - 35\)
  • B
    \(A = 53\)
  • C
    \(A = 33\)
  • D
    \(A = 35\)
Câu 8 : Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)
  • A
    \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)
  • B
    \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)
  • C
    \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)
  • D
    \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)
Câu 9 : Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)
  • A
    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) =  - 100\)
  • B
    \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)
  • C
    \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) =  - 50\)
  • D
    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)
Câu 10 : Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)
  • A
    \(f\left( x \right) = 7x + 3\)
  • B
    \(f\left( x \right) = 3x - 7\)
  • C
    \(f\left( x \right) = 3x + 7\)
  • D
    \(f\left( x \right) = 7x - 3\)
Câu 11 : Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:   
  • A
    –9                 
  • B
    1
  • C
    -1
  • D
    -2
Câu 12 : Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:
  • A
    \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)
  • B
    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 
  • C
    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)
  • D
    \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)
Câu 13 : Cho \(P(x) =  - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?
  • A
    1 nghiệm
  • B
    2 nghiệm 
  • C
    3 nghiệm        
  • D
    Vô nghiệm
Câu 14 : Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm
  • A
    a = –1
  • B
    a = –4
  • C
    a = –2
  • D
    a = 3
Câu 15 :

Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

  • A
    x = 3
  • B
    x = 0
  • C
    x = 0; x = 3
  • D
    x = -3; x = 0
Câu 16 :

Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

  • A

    3x2 + 5x – 4x3

  • B

    -3x2 + 5x – 4x3

  • C

    -4x3 – x2 + x

  • D

    -4x3 – 5x2 + 5x

Câu 17 : Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.
  • A
    1
  • B
    2
  • C
    4
  • D
    f(x) có vô số nghiệm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

  • A
    -10
  • B
    10
  • C
    5
  • D
    -5

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Thực hiện phép nhân 2 đơn thức + Bậc của đơn thức là số mũ của lũy thừa của biến.
Lời giải chi tiết :

Ta có: (-2x2).5x3 = (-2). 5 . (x2 . x3) = -10 . x5

Bậc của đơn thức này là 5
Câu 2 : Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
  • A
    \({x^2} + y + 1\)
  • B
    \({x^3} - 2{x^2} + 3\)
  • C
    \(xy + {x^2} - 3\)
  • D
    \(xyz - yz + 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
Lời giải chi tiết :
Đa thức \({x^3} - 2{x^2} + 3\) là đa thức một biến
Câu 3 : Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:
  • A
    \(5a + 3b + 2\)
  • B
    \( - 5a + 3b + 2\)
  • C
    \(2\)
  • D
    \(3b + 2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hệ số tự do của đa thức: “Hệ số của lũy thừa 0 của biến gọi là hệ số tự do”
Lời giải chi tiết :
Hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là \( - 5a + 3b + 2.\) (vì a và b là các hằng số) \(- 5a + 3b + 2\) là hệ số không chứa biến x nên là hệ số tự do.

Lưu ý: a, b không phải là biến.

Câu 4 : Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:
  • A
    \(6\)
  • B
    \(7\)
  • C
    \(4\)
  • D
    \(5\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”
Lời giải chi tiết :
Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là hệ số của \(x^6\). Hệ số của \(x^6\) là \(5\) nên hệ số cao nhất của đa thức là 5.
Câu 5 : Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là
  • A
    \(10\)
  • B
    \(8\)
  • C
    \(9\)
  • D
    \(7\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết đa thức dưới dạng thu gọn. 🥃Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

Lời giải chi tiết :
Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9\) nên bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9.\)
Câu 6 : Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
  • A
    \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)
  • B
    \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)
  • C
    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)
  • D
    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sắp xếp các hạng tử theo số mũ của biến giảm dần từ cao xuống thấp
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4 =  - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)
Câu 7 : Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x =  - 2.\)
  • A
    \(A =  - 35\)
  • B
    \(A = 53\)
  • C
    \(A = 33\)
  • D
    \(A = 35\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Thay x = - 2 vào đa thức rồi tính giá trị đa thức
Lời giải chi tiết :
Thay \(x =  - 2\) vào biểu thức \(A\), ta có \(A = {\left( { - 2} \right)^4} - 4.{\left( { - 2} \right)^3} + \left( { - 2} \right) - 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1\) \( = 16 + 32 - 2 - 12 + 1 = 35\) Vậy với \(x =  - 2\) thì \(A = 35.\)
Câu 8 : Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)
  • A
    \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)
  • B
    \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)
  • C
    \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)
  • D
    \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Thay giá trị của biến \(x =  - 2\) vào mỗi biểu thức và thực hiện phép tính để tính \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\) So sánh \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)
Lời giải chi tiết :
Thay \(x =  - 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^5} + 2\) ta được \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^5} + 2 =  - 30\) Thay \(x =  - 2\) vào \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2\)ta được  \(g\left( { - 2} \right) = 5.{\left( { - 2} \right)^3} - 4.\left( { - 2} \right) + 2 =  - 30\) Suy ra \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\,\,\left( {{\rm{do}}\, - 30 =  - 30} \right)\)
Câu 9 : Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)
  • A
    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) =  - 100\)
  • B
    \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)
  • C
    \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) =  - 50\)
  • D
    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Ta thay \(x = 1;x =  - 1\) vào \(f\left( x \right)\) để tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Thay \(x = 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 1 \right) = 1 + {1^3} + {1^5} + {1^7} + ... + {1^{101}}\) \( = \underbrace {1 + 1 + 1 + ... + 1}_{51\,số\,1} = 51.1 = 51\) Thay \(x =  - 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( { - 1} \right) = 1 + {\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^5} + ... + {\left( { - 1} \right)^{101}}\) \( = 1 + \underbrace {\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right)}_{5\,0\,số\,\,\left( { - 1} \right)}\) \( = 1 + 50.\left( { - 1} \right) = 1 - 50 =  - 49\) Vậy \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)
Câu 10 : Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)
  • A
    \(f\left( x \right) = 7x + 3\)
  • B
    \(f\left( x \right) = 3x - 7\)
  • C
    \(f\left( x \right) = 3x + 7\)
  • D
    \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 0 \right) = 7\) để tìm \(b.\) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 2 \right) = 7\) để tìm \(a.\)
Lời giải chi tiết :
Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 0 \right) = a.0 + b = 7 \Rightarrow b = 7\) Ta được \(f\left( x \right) = ax + 7\) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right) = ax + 7\) ta được \(f\left( 2 \right) = a.2 + 7 = 13 \Rightarrow 2a = 6 \Rightarrow a = 3\) Vậy \(f\left( x \right) = 3x + 7.\)
Câu 11 : Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:   
  • A
    –9                 
  • B
    1
  • C
    -1
  • D
    -2

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Thay lần lượt các giá trị x = - 9 ; x = 1 ; x = -1 và x = -4 vào f(x). Tại giá trị x nào mà làm f(x) = 0  thì giá trị x đó là nghiệm của đa thức f(x)
Lời giải chi tiết :

Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120

f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30

f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1)  +12 = 0

f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6

Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)
Câu 12 : Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:
  • A
    \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)
  • B
    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 
  • C
    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)
  • D
    \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Muốn tìm nghiệm của đa thức f(x), ta giải f(x) = 0 để tìm x. f(x) =A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0
Lời giải chi tiết :
\(f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 14\\x = 4\end{array} \right.\) Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4;  –14}.
Câu 13 : Cho \(P(x) =  - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?
  • A
    1 nghiệm
  • B
    2 nghiệm 
  • C
    3 nghiệm        
  • D
    Vô nghiệm

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Muốn biết đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm, ta giải P(x) = 0 để tìm x.
Lời giải chi tiết :
\(P(x) = 0 \) \(- 3{x^2} + 27 = 0 \) \(- 3{x^2} =  - 27 \) \({x^2} = 9 \) suy ra \(x = 3\) hoặc \(x =  - 3\) Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.
Câu 14 : Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm
  • A
    a = –1
  • B
    a = –4
  • C
    a = –2
  • D
    a = 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0, từ đó ta tìm được a.
Lời giải chi tiết :
Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0 nên: \(\begin{array}{l}a.{( - 3)^2} - 3.( - 3) + 9 = 0 \\9a + 9 + 9 = 0\\9a =  - 18\\a =  - 2\end{array}\) Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a =  - 2\).
Câu 15 :

Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

  • A
    x = 3
  • B
    x = 0
  • C
    x = 0; x = 3
  • D
    x = -3; x = 0

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Các đa thức có hệ số tự do là 0 thì có một nghiệm là x = 0. + Đưa đa thức đã cho về dạng x . A + x . A = 0 khi x = 0 hoặc A = 0
Lời giải chi tiết :

Xét - x2 + 3x = 0

x . (-x +3) = 0 \( - x + 3 = 0\) hoặc \(x = 0\) \(x = 3\) hoặc \(x = 0\) Vậy x = 0; x = 3
Câu 16 :

Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

  • A

    3x2 + 5x – 4x3

  • B

    -3x2 + 5x – 4x3

  • C

    -4x3 – x2 + x

  • D

    -4x3 – 5x2 + 5x

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Nhóm các hạng tử cùng bậc rồi thu gọn
Lời giải chi tiết :

M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2

= -x2 + 5x – 4x3 + 4x2

=( -x2 + 4x2) + 5x – 4x3

=3x2 + 5x – 4x3

Câu 17 : Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.
  • A
    1
  • B
    2
  • C
    4
  • D
    f(x) có vô số nghiệm

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Nếu f(a) = 0 thì a là nghiệm của đa thức f(x).
Lời giải chi tiết :
Vì \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\)với mọi x nên suy ra:
  • Khi x – 1 = 0, hay x = 1 thì ta có:
 \((1 - 1).f(1) = (1 + 4)f(1 + 8)\\ 0.f(1) = 5.f(9)\\f(9) = 0\) Vậy x = 9 là một nghiệm của  f(x).
  • Khi x + 4 = 0, hay x = –4 thì ta có:
\(( - 4 - 1).f( - 4) = ( - 4 + 4).f( - 4 + 8)\\ - 5.f( - 4) = 0.f(4) \\ f( - 4) = 0\) Vậy x =  –4  là một nghiệm của  f(x). Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 9 và –4.
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|