Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
A. Đúng B. Sai
Câu 2 :
\(2578 \times 400 =\)
Câu 3 :
\(1345 \times 30 =\)
Câu 4 :
A. \(178500\) B. \(179500\) C. \(1785000\) D. \(1795000\)
Câu 5 :
A. Đúng B. Sai
Câu 6 :
A. \(x = 16380\) B. \(x = 16480\) C. \(x = 16580\) D. \(x = 16680\)
Câu 7 :
\(5829 + 425 \times 80 =\)
Câu 8 :
A. \(1546\,\,;\,\,463800\) B. \(463800\,\,;\,\,1546\) C. \(1564\,\,;\,\,463800\) D. \(1546\,\,;\,\,46380\)
Câu 9 :
A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \)
Câu 10 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là \(m^2\).
Câu 11 :
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả tạ gạo và ngô.
Câu 12 :
A. \(3299700\) B. \(3306600\) C. \(3262800\) D. \(3269700\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Phương pháp giải :
Đặt tính và thực hiện phép tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.
- Nhân \(1234\) với \(2\).
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1234}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,20}\end{array}}\\\hline{\,\,\;24680}\end{array}\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 2 :
\(2578 \times 400 =\)
Đáp án
\(2578 \times 400 =\)
Phương pháp giải :
Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.
- Nhân \(2578\) với \(4\).
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,2578}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,400}\end{array}}\\\hline{\,1031200}\end{array}\) \(2578 \times 400 = 1031200\)
Câu 3 :
\(1345 \times 30 =\)
Đáp án
\(1345 \times 30 =\)
Phương pháp giải :
Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị của tích.
- Nhân \(1345\) với \(3\).
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1345}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,30}\end{array}}\\\hline{\,\,\;40350}\end{array}\)
\(1345 \times 30 = 40350\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40350\).
Câu 4 :
A. \(178500\) B. \(179500\) C. \(1785000\) D. \(1795000\) Đáp án
D. \(1795000\) Phương pháp giải :
Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm của tích.
- Nhân \(359\) với \(5\).
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,3590\,}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,500\,}\end{array}}\\\hline{\;1795000\,}\end{array}\) Vậy \(3590 \times 500 = 1795000\).
Câu 5 :
A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Phương pháp giải :
Đặt tính và thực hiện tính:
- Viết chữ số \(0\) vào hàng đơn vị và hàng chục của tích.
- Nhân \(327\) với \(7\).
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính rồi tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,327\,}\\{\,\,\,\,\,\,700\,}\end{array}}\\\hline{\,228900\,}\end{array}\) \(327 \times 700 = 228900\)Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 6 :
A. \(x = 16380\) B. \(x = 16480\) C. \(x = 16580\) D. \(x = 16680\) Đáp án
A. \(x = 16380\) Phương pháp giải :
\(x\) cần tìm ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}x:60 = 273\\x = 273 \times 60\\x = 16380\end{array}\)
Vậy \(x = 16380\).
Câu 7 :
\(5829 + 425 \times 80 =\)
Đáp án
\(5829 + 425 \times 80 =\)
Phương pháp giải :
Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}5829 + 425 \times 80\\ = 5829 + 34000\\ = 39829\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(39829\).
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là \(500320\).
Câu 8 :
A. \(1546\,\,;\,\,463800\) B. \(463800\,\,;\,\,1546\) C. \(1564\,\,;\,\,463800\) D. \(1546\,\,;\,\,46380\) Đáp án
A. \(1546\,\,;\,\,463800\) Phương pháp giải :
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(\begin{array}{l}2371 - 825 = 1546\\1546 \times 300 = 463800\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là \(1546\,;\,\,463800\).
Câu 9 :
A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \) Đáp án
C. \( > \) Phương pháp giải :
- Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
- Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng và phép trừ sau.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(\begin{array}{l}23875 - 360 \times 40\, = 23875 - 14400 = 9475\\1234 + 258 \times 30 = 1234 + 7740 = 8974\end{array}\)
Mà: \(9475\;> \;8974\)
Vậy: \(23875 - 360 \times 40\;> \;1234 + 258 \times 30\).
Câu 10 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là \(m^2\). Đáp án
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng \(40m\), chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là \(m^2\). Phương pháp giải :
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Lời giải chi tiết :
Chiều dài mảnh vườn đó là:
\(40 \times 3 = 120\,\,(m)\)
Diện tích mảnh vườn đó là:
\(40 \times 120 = 4800\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(4800{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4800\).
Câu 11 :
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả tạ gạo và ngô. Đáp án
Một bao gạo cân nặng \(50kg\), một bao ngô cân nặng \(65kg\). Một xe ô tô chở \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả tạ gạo và ngô. Phương pháp giải :
- Tính cân nặng của \(38\) bao gạo ta lấy cân nặng của một bao gạo nhân với \(38\).
- Tính cân nặng của \(40\) bao ngô ta lấy cân nặng của một bao ngô nhân với \(65\).
- Số gạo và ngô ô tô đó chở bằng tổng cân nặng của \(38\) bao gạo và \(40\) bao ngô.
- Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, chú ý rằng \(1\) tạ \( = \,\,100kg\).
Lời giải chi tiết :
\(38\) bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
\(50 \times 38 = 1900\,\,(kg)\)
\(40\) bao ngô nặng số ki-lô-gam là:
\(65 \times 40 = 2600\,\,(kg)\)
Xe ô tô đó chở tất cả số gạo và ngô là:
\(1900 + 2600\,\, = 4500\,\,(kg)\)
\(4500kg = 45\) tạ
Đáp số: \(45\) tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài yêu cầu nên điền đáp án sai là \(4500\).
Câu 12 :
A. \(3299700\) B. \(3306600\) C. \(3262800\) D. \(3269700\) Đáp án
D. \(3269700\) Phương pháp giải :
- Tìm số liền sau của \(299\), từ đó tìm được số thứ nhất.
- Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. Từ đó tìm được thừa số thứ hai.
- Tích của hai số = thừa số thứ nhất × thừa số thứ hai.
Lời giải chi tiết :
Số liền sau của \(299\) là \(300\). Vậy thừa số thứ nhất là \(300\).
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\) .
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là \(9876\) .
Tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
\(1023 + 9876 = 10899\)
Vậy thừa số thứ hai là \(10899\).
Tích cần tìm là:
\(300 \times 10899 = 3269700\)
|