Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
3 280 610 752 640
Câu 2 :
38 802 370 < 381 622 419
Câu 3 :
Câu 4 :
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là
Câu 6 :
A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \)
Câu 7 :
A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \)
Câu 8 :
A. \(99\,\,531\) B. \(901\,\,502\) C. \(650\,\,567\) D. \(742\,\,058\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
3 280 610 752 640
Đáp án
3 280 610 752 640
Phương pháp giải :
Khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
Lời giải chi tiết :
Ta có 3 280 610 > 752 640
Vậy dấu cần điền vào ô trống là >
Câu 2 :
38 802 370 < 381 622 419
Đáp án
38 802 370 < 381 622 419
Phương pháp giải :
Điền chữ số thích hợp để được phép so sánh đúng.
Lời giải chi tiết :
Ta có 380 802 370 < 381 622 419
Vậy số cần điền vào ô trống là 0
Câu 3 :
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :
Ta có 9 287 506 < 11 508 300 < 12 001 256 < 23 020 138
Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9 287 506
Câu 4 :
Đáp án : D Phương pháp giải :
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết :
Ta có 3 097 107 > 2 426 561 > 1 513 847 > 1 368 840
Vậy tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần là: Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là
Đáp án
Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là
Phương pháp giải :
Lập số bé nhất có 9 chữ số từ 9 tấm thẻ ở đề bài.
Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 101356789
Câu 6 :
A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \) Đáp án
A. \( < \) Phương pháp giải :
Trong hai số tự nhiên, số nào có chữ số ít hơn thì nhỏ hơn.
Lời giải chi tiết :
Số \(56\,\,789\) có \(5\) chữ số; số \(\,100\,\,001\) có \(6\) chữ số.
Vì số \(56\,\,789\) có ít chữ số hơn số \(\,100\,\,001\) nên \(56\,\,789\,\, < \,\,\,100\,\,001\).
Câu 7 :
A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \) Đáp án
C. \( > \) Phương pháp giải :
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(8\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(4 > 2\).
Vậy: \(854\,\,193\, > \,852\,\,963\).
Câu 8 :
A. \(99\,\,531\) B. \(901\,\,502\) C. \(650\,\,567\) D. \(742\,\,058\) Đáp án
B. \(901\,\,502\) Phương pháp giải :
So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất.Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Ta thấy số \(99\,\,531\) có \(5\) chữ số, các số \(\,650\,\,567\,;\,\,742\,058\,;\,\,901\,502\) đều có \(6\) chữ số.
Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có \(6 < 7 < 9\) nên \(\,650\,\,567\,< \,742\,\,058\,< \,\,901\,\,502\).
Do đó \(99\,\,531\, < \,650\,\,567\, < \,742\,\,058\, < \,901\,\,502.\)
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là \(901\,\,502\).
|