ftw bet

Trắc nghiệm Bài 7. Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
  • A
    X thuộc nhóm VA.
  • B
    A, M thuộc nhóm IIA. 
  • C
    M thuộc nhóm IIB.
  • D
    Q thuộc nhóm IA.
Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
  • A
    Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.
  • B
    M, Q thuộc chu kì 4.
  • C
    A, M thuộc chu kì 3.
  • D
    Q thuộc chu kì 3.
Câu 3 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc
  • A
    chu kì 3, nhóm IVA. 
  • B
    chu kì 4, nhóm VIA.
  • C
    chu kì 3, nhóm VIA.
  • D
    chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm
  • A
    IIIA
  • B
    VA
  • C
    VIIA
  • D
    IA
Câu 5 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm
  • A
    IA
  • B
    IIA 
  • C
    VIIA
  • D
    VA
Câu 6 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
  • A
    hiđro (H).
  • B
    beri (Be).
  • C
    xesi (Cs).
  • D
    photpho (P).
Câu 7 :

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H(đktc). Hai kim loại là

  • A
    calcium và magnesium
  • B
    magnesium và berythium
  • C
    calcium và berythium
  • D
    calcium và potassium
Câu 8 : Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X:1s22s22p63s1

Y: 1s22s22p63s2

Z: 1s22s22p63s23p1

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là
  • A
    Z, Y, X
  • B
    X, Y, Z
  • C
    Y, Z, X
  • D
    Z, X, Y
Câu 9 :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6ℱ. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A

    RO, R(OH)2 (base)

  • B

    R2O3, R(OH)3 (base)

  • C

    RO3, H2RO4 (acid)

  • D

    RO2, H2RO3 (acid)

Câu 10 : X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?
  • A
    X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim
  • B
    X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại
  • C
    X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim
  • D
    X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
  • A
    X thuộc nhóm VA.
  • B
    A, M thuộc nhóm IIA. 
  • C
    M thuộc nhóm IIB.
  • D
    Q thuộc nhóm IA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
- Từ số hiệu nguyên tử => Viết cấu hình electron các nguyên tố => Rút ra kết luận
Lời giải chi tiết :

ZX = 6: 1s22s22p2

ZA = 7: 1s22s22p3

ZM = 20: 1s22s22p63s23p64s2

ZQ = 19: 1s22s22p63s23p64s1

A. Sai vì nguyên tố X có 4 electron ngoài cùng => Thuộc nhóm IVA B. Sai vì A thuộc nhóm VA C. Sai vì M thuộc nhóm IIA D. Đúng
Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
  • A
    Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.
  • B
    M, Q thuộc chu kì 4.
  • C
    A, M thuộc chu kì 3.
  • D
    Q thuộc chu kì 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố. Dựa vào cấu hình nguyên tử các nguyên tố để lựa chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết :

X: 1s22s22p  X thuộc chu kì 2

A: 1s22s22p A thuộc chu kì 2

M: 1s22s22p63s23p64s2

 M thuộc chu kì 4

Q: 1s22s22p63s22p64s  Q thuộc chu kì 4

Câu 3 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc
  • A
    chu kì 3, nhóm IVA. 
  • B
    chu kì 4, nhóm VIA.
  • C
    chu kì 3, nhóm VIA.
  • D
    chu kì 4, nhóm IIIA.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X từ đó suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Lời giải chi tiết :

X: 1s22s22p63s23p4🉐 => X thuộc chu kì 3, nhóm VIA

Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm
  • A
    IIIA
  • B
    VA
  • C
    VIIA
  • D
    IA

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm IA.
Câu 5 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm
  • A
    IA
  • B
    IIA 
  • C
    VIIA
  • D
    VA

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm VIIA.
Câu 6 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
  • A
    hiđro (H).
  • B
    beri (Be).
  • C
    xesi (Cs).
  • D
    photpho (P).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Trong 1 nhóm, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần Trong 1 chu kì, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần
Lời giải chi tiết :
Kim loại mạnh nhất thuộc chu kì cuối của nhóm IA là xesi (Cs)
Câu 7 :

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H(đktc). Hai kim loại là

  • A
    calcium và magnesium
  • B
    magnesium và berythium
  • C
    calcium và berythium
  • D
    calcium và potassium

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \) \(\begin{gathered}\overline M  + 2HCl\xrightarrow{{}}\overline M C{l_2} + {H_2} \hfill \\0,02mol{\text{        }} \leftarrow {\text{       0,02mol}} \hfill \\ \end{gathered} \) \( \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{0,64}}{{0,02}} = 32 \Rightarrow {\text{ 2 kim loai}}\)
Lời giải chi tiết :
Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \) \(\begin{gathered}\overline M  + 2HCl\xrightarrow{{}}\overline M C{l_2} + {H_2} \hfill \\0,02mol{\text{        }} \leftarrow {\text{       0,02mol}} \hfill \\ \end{gathered} \) \( \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{0,64}}{{0,02}} = 32 \)

=> MX < 32 < MY → MX = 24 (Mg), MY = 40 (Ca)

Câu 8 : Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X:1s22s22p63s1

Y: 1s22s22p63s2

Z: 1s22s22p63s23p1

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là
  • A
    Z, Y, X
  • B
    X, Y, Z
  • C
    Y, Z, X
  • D
    Z, X, Y

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần
Lời giải chi tiết :
3 nguyên tố X, Y, Z đều có 3 lớp electron => Đều thuộc chu kì 3 Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần => Tính kim loại: Z < Y < X
Câu 9 :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6💯. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

  • A

    RO, R(OH)2 (base)

  • B

    R2O3, R(OH)3 (base)

  • C

    RO3, H2RO4 (acid)

  • D

    RO2, H2RO3 (acid)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ cấu hình phân lớp ngoài cùng của R3+ 

=> Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R => Oxide và hydroxide tương ứng
Lời giải chi tiết :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.

=> R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng 3s2.

=> R thuộc nhóm IIA trong BTH

=> Oxide và Hydroxide tương ứng là: RO và R(OH)2 (base)

Câu 10 : X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?
  • A
    X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim
  • B
    X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại
  • C
    X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim
  • D
    X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại

Đáp án : D

Phương pháp giải :
- Acid làm hồng quỳ tím - Base làm xanh quỳ tím - Chất lưỡng tính phản ứng với được cả acid và base
Lời giải chi tiết :
- Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tím => Oxide của X là acidic oxide => X là phi kim - Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím => Oxide của Y là basic oxide => Y là kim loại - Oxide của Z có tính chất lưỡng tính => Z là chất lưỡng tính
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|