Trắc nghiệm Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Hóa 10 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine là 9. Trong nguyên tử fluorine, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
Câu 2 :
Các electron của ngyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là
Câu 3 :
Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố
Câu 4 :
Số electron tối đa có thể có ở phân lớp p là
Câu 5 :
Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng?
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 7 :
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1. (2) 1s22s22p4. (3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (4) 1s22s22p63s23p1 (5) 1s22s22p63s23p63d54s1 (6) 1s22s22p63s23p2 (7) 1s2. (8) 1s22s22p63s23p5. (9) 1s22s22p3. Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
Câu 8 :
Cho các phát biểu sau
(1) Phân lớp d có tối đa 10 e
(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
Số phát biểu đúng là
Câu 9 :
Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?
Câu 10 :
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine là 9. Trong nguyên tử fluorine, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thứ tự theo chiều tăng dần của các mức năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d....
Lời giải chi tiết :
Nguyên tử F có điện tích hạt nhân Z = 9
=> Số electron của F là 9
Cấu hình electron: 1s22s22p5 Vậy số electron ở phân mức năng lượng cao nhất 2p là 5e.
Câu 2 :
Các electron của ngyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
+ Z = số e
Lời giải chi tiết :
Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = 2+2+6+2+4 = 16
Câu 3 :
Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Tương tự với các nguyên tố p, d, f.
Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron: 1s22s22p63s1 Nhận thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp s nên X thuộc nguyên tố s.
Câu 4 :
Số electron tối đa có thể có ở phân lớp p là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phân lớp p chứa tối đa 6 electron
Câu 5 :
Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Lớp thứ nhất có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s
- Lớp thứ 2 có 2 phân lớp, đó là 2s và 2p
- Lớp thứ 3 có 3 phân lớp, đó là 3s, 3p và 3d
Lời giải chi tiết :
Lớp thứ 2 chỉ có 2 phân lớp là 2s và 2p, không có phân lớp 2d
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A. Sai vì trong nguyên tử, số electron = số proton
B. Sai vì các electron trong cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau
C. Đúng
D. Sai vì các electron trong cùng phân lớp có năng lượng bằng nhau
Câu 7 :
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1. (2) 1s22s22p4. (3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (4) 1s22s22p63s23p1 (5) 1s22s22p63s23p63d54s1 (6) 1s22s22p63s23p2 (7) 1s2. (8) 1s22s22p63s23p5. (9) 1s22s22p3. Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B)
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim
- Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là phi kim hoặc kim loại
Lời giải chi tiết :
(1) Có 1 electron lớp ngoài cùng => Kim loại
(2) Có 6 electron lớp ngoài cùng => Phi kim
(3) Có 7 electron lớp ngoài cùng => Phi kim
(4) Có 3 electron lớp ngoài cùng => Kim loại
(5) Có 1 electron lớp ngoài cùng => Kim loại
(6) Có 4 electron lớp ngoài cùng, là phi kim
(7) Có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng là nguyên tố Helium => Khí hiếm
(8) Có 7 electron lớp ngoài cùng => Phi kim
(9) Có 5 electron lớp ngoài cùng => Phi kim
=> Có 4 cấu hình electron của nguyên tố phi kim
Câu 8 :
Cho các phát biểu sau
(1) Phân lớp d có tối đa 10 e
(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Sai, nguyên tố khí hiếm có 2 hoặc 8 electron lớp ngoài cùng
(5) Sai, các electron trên cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau
(6) Đúng
=> 4 đáp án đúng
Câu 9 :
Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thứ tự sắp xếp các electron theo mức năng lượng là
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...
Câu 10 :
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các electron được điền vào phân lớp theo thứ tự
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...
Lời giải chi tiết :
- Nguyên tử Y có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng
=> 1s22s22p63s23p64s1 => Nguyên tử Y có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Y là kim loại - Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và hơn kém nguyên tử Y 2 elctron=> 1s22s22p63s23p5 => Nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài cùng => X là phi kim
|