Trắc nghiệm Bài 18. Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Hóa 10 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g H2 bay ra🥀. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Câu 2 :
Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
Câu 3 :
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung d🦄ịch muối nào sau đ&🌱acirc;y sẽ không có phản ứng?
Câu 4 :
Phản ứng của khí \(Cl_2\) với khí \(H_2\) xảy ra ở điều kiện nào sau đây ?
Câu 5 :
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?
Câu 6 :
Chất nào sau đây không&nb♏sp;thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?
Câu 7 :
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử ?
Câu 8 :
Khí HCl tan nhiều trong nước là do
Câu 9 :
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?
Câu 10 :
Cho 15,8 g KMnO4tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là
Câu 11 :
Một mol chất nào sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc cho lượng khí Cl2 lớn nhất?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g H2 ba🔯y ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong 🍸dung dịch là bao nhiêu gam?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đổi số mol khí H2 =? (mol) Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHHCách 2: số mol Cl- trong muối = 2nH2 Bảo toàn khối lượng: mmuối = mhh + mCl- Lời giải chi tiết :
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,\,\,(mol)\)
Cách 1:
Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x và y mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 x mol x mol x molFe + 2HCl → FeCl2 + H2 y mol y mol y mol \(\left\{\begin{matrix} 24x + 56y = 20\\ x+y=0,5 \end{matrix}\right.\) => x = y = 0,25 \(m_{MgCl_{2}}\) = 0,25 x (24 + 35,5x2) = 23,75g \(m_{FeCl_{2}}\) = 0,25 x (56 + 35,5x2) = 31,75g Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75 = 55,5g Cách 2:số mol Cl- trong muối = 2nH2 = 2. 0,5 = 1(mol) Khối lượng muối clorua: mmuối = mhh + mCl- = 20 + 1.35,5 =55,5 (g)
Câu 2 :
Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tính axit: HI > HBr > HCl > HF
Giải thích:
Do bán kính nguyên tử: I > Br > Cl > F
=> Độ dài liên kết: H-I > H-Br > H-Cl > H-F
=> Khả năng cho H+: HI > HBr > HCl > HF => Tính axit: HI > HBr > HCl > HF
Câu 3 :
Đổ dung dịch AgNO3 và🌄;o dung dịch muối﷽ nào sau đây sẽ không có phản ứng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\(NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{{\rm{O}}_3}\)
\(NaB{\rm{r}} + AgN{O_3} \to AgB{\rm{r}} + NaN{{\rm{O}}_3}\)
\(NaI + AgN{O_3} \to AgI + NaN{{\rm{O}}_3}\)
Câu 4 :
Phản ứng của khí \(Cl_2\) với khí \(H_2\) xảy ra ở điều kiện nào sau đây ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khí \(Cl_2\) phản ứng với khí \(H_2\) trong điều kiện chiếu sáng.
Câu 5 :
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phương pháp điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm là:
\(NaC{l_{(r)}} + {H_2}S{O_{4(dac)}}\xrightarrow{{{t^o}}}NaHS{O_4} + HCl\)
Câu 6 :
Chất nào sau đây không thể dùꩵng để làm khô khí hiđro🍒 clorua ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để làm khô được khí HCl thì chất đó không tác dụng được với HCl.
Lời giải chi tiết :
NaOH rắn không được dùng để làm khô khí HCl vì xảy ra phản ứng:
\(HCl + NaOH\xrightarrow{{}}NaCl + {H_2}O\)
Câu 7 :
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chất có tính khử là chất nhường e (số oxi hóa tăng)
Lời giải chi tiết :
A. \(2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e\)
B, C. HCl không thay đổi số oxi hóa
D. \(2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
Câu 8 :
Khí HCl tan nhiều trong nước là do
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phân tử khí HCl phân cực mạnh nên tan rất tốt trong nước.
Câu 9 :
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chất có tính oxi hóa là chất nhận e (số oxi hóa giảm)
Lời giải chi tiết :
A. \(2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e\)
B, C. HCl không thay đổi số oxi hóa
D. \(2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
Câu 10 :
Cho 15,8 g KMnO4tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl2 thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
\({n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{15,8}}{{158}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
\(2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2MnC{l_2} + 2KCl + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Theo PTHH: \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{5}{2}.0,1 = 0,25\left( {mol} \right)\)
Lời giải chi tiết :
\({n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{15,8}}{{158}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
\(2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2MnC{l_2} + 2KCl + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Theo PTHH: \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{5}{2}.0,1 = 0,25\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{C{l_2}}} = 0,25.22,4 = 5,6\left( l \right)\)
Câu 11 :
Một mol chất nào sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc cho lượng khí Cl2 lớn nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn electron
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e\)
A. \(\mathop {Mn}\limits^{ + 4} + 2e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \)
\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 1mol\)
B. \(\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \)
\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{Mn{O_2}}} = 2,5mol\)
C. \(\mathop {Cl}\limits^{ + 5} + 6e \to \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)
\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 3{n_{KCl{O_3}}} = 3mol\)
D. \(2\mathop {Cl}\limits^0 + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)
\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = {n_{CaOC{l_2}}} = 1mol\)
|