Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm và trả lời câu hỏi (nếu có):Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 5 Cho các phân số: \(\frac{{16}}{{32}};\frac{3}{4};\frac{8}{{20}};\frac{{54}}{{63}};\frac{9}{{45}}\). Hãy viết các phân số: a) Bé hơn \(\frac{1}{2}{\text{. }}\) b) Lớn hơn \(\frac{1}{2}{\text{. }}\)Phương pháp giải: So sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu số hoặc rút gọn phân số rồi đưa ra kết luận.Lời giải chi tiết: 🌌a) Các phân số bé hơn \(\frac{1}{2}\) là \(:\frac{8}{{20}};\frac{9}{{45}}.\) 🍃b) Các phân số lớn hơn \(\frac{1}{2}\) là \(:\frac{3}{4};\frac{{54}}{{63}}.\) Câu 6 Viết chữ số thích hợp vào ô trống và trả lời câu hỏi (nếu có): a) 456............. chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. b) 456............. chia hết cho 5 và chia hết cho 2. Số vừa tìm được có chia hết cho 3 không? c) 456............. chia hết cho 9. Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?Phương pháp giải: - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Lời giải chi tiết: a) 4565 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. b) 4560 chia hết cho 5 và chia hết cho 2. Số 4560 có tổng các chữ số là 15 chia hết cho 3 nên số 4560 chia hết cho 3.c) 4563 chia hết cho 9. Số 4563 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2. Số 4563 có tổng các chữ số là 18 chia hết cho 3 nên số 4563 chia hết cho 3.Câu 7 Đúng ghi Đ, sai ghi S: \({\text{a) }}\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{16}} = \frac{{3 + 5}}{{16}} = \frac{1}{2}\) \({\text{b) }}\frac{{17}}{{28}} + \frac{5}{{28}} = \frac{{17 + 5}}{{28}} = \frac{{22}}{{28}}{\text{ }}\) \({\text{c) }}\frac{{15}}{{27}} + \frac{2}{9} = \frac{5}{9} + \frac{2}{9} = \frac{{5 + 2}}{9} = \frac{7}{9}{\text{ }}\) \({\text{d) }}\frac{{25}}{{26}} + \frac{1}{6} = \frac{{25 + 1}}{{26}} = \frac{{26}}{{26}}{\text{ }}\)Phương pháp giải: - Muốn cộng hai phân số cũng mẫu số ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số với nhau.Lời giải chi tiết: Câu 8 Phương pháp giải: - Rút gọn các phân số thành phân số tối giản. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.Lời giải chi tiết: \({\text{a) }}\frac{{36}}{{45}} + \frac{4}{{25}} = \frac{4}{5}{\text{ + }}\frac{4}{{25}} = \frac{{20}}{{25}}{\text{ + }}\frac{4}{{25}} = \frac{{24}}{{25}}\)\(\frac{3}{{24}} + \frac{{12}}{{60}} = \frac{1}{8} + \frac{1}{5} = \frac{5}{{40}}{\text{ + }}\frac{8}{{40}}{\text{ = }}\frac{{13}}{{40}}{\text{ }}\) \({\text{b) }}\frac{{14}}{{35}} + \frac{{36}}{{63}} = \frac{2}{5}{\text{ + }}\frac{4}{7}{\text{ = }}\frac{{14}}{{35}}{\text{ + }}\frac{{20}}{{35}}{\text{ = }}\frac{{34}}{{35}}{\text{ }}\) \(\frac{3}{{21}} + \frac{{27}}{{15}} = \frac{1}{7}{\text{ + }}\frac{9}{5}{\text{ = }}\frac{5}{{35}}{\text{ + }}\frac{{63}}{{35}}{\text{ = }}\frac{{68}}{{35}}{\text{ }}\) Câu 9 Tính: \({\text{a) }}\frac{{16}}{{32}} + 9 = ....................{\text{ }}\) \(6 + \frac{{100}}{{300}} = ...................\) \({\text{b) }}\frac{{1000}}{{10000}} + 8 = ....................{\text{ }}\) \(\frac{{100}}{{500000}} + 10 = ....................\)Phương pháp giải: - Rút gọn các phân số thành phân số tối giản. - Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.Lời giải chi tiết: \({\text{a) }}\frac{{16}}{{32}} + 9 = \frac{1}{2} + 9 = \frac{1}{2}{\text{ + }}\frac{{18}}{2}{\text{ = }}\frac{{19}}{2}\) \(6 + \frac{{100}}{{300}} = \frac{{18}}{3}{\text{ + }}\frac{1}{3}{\text{ = }}\frac{{19}}{3}\) \({\text{b) }}\frac{{1000}}{{10000}} + 8 = \frac{1}{{10}}{\text{ + }}\frac{{80}}{{10}}{\text{ = }}\frac{{81}}{{10}}{\text{ }}\) \(\frac{{100}}{{500000}} + 10 = \frac{1}{{5000}}{\text{ + }}\frac{{50000}}{{5000}}{\text{ = }}\frac{{50001}}{{5000}}{\text{ }}\)Câu 10 Viết vào chỗ trống cho thích hợp: \({\text{a) }}\frac{3}{{20}} + \frac{9}{{20}} + \frac{1}{4} = \left( {\frac{3}{{20}} + \frac{9}{{20}}} \right) + .... = \frac{3}{{20}} + \left( {.... + \frac{1}{4}} \right).\)\({\text{b) }}\frac{1}{2} + \frac{4}{9} + \frac{1}{{18}} = \left( {\frac{1}{2} + \frac{4}{9}} \right) + .... = \frac{1}{2} + \left( {.... + \frac{1}{{18}}} \right).\) Phương pháp giải: ♏Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c) Lời giải chi tiết: Câu 11 Thỏ và Rùa chạy thi:
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Sau giờ đầu ai chạy được xa hơn?
b) Sau hai giờ ai chạy được xa hơn?Phương pháp giải: a) So sánh hai phân số $\frac{1}{2}$ và $\frac{1}{4}$ để trả lời câu hỏi đề bài. b) Tính quãng đường thỏ chạy được sau 2 giờ, tính quãng đường rùa chạy được sau 2 giờ So sánh kết quả tìm được.Lời giải chi tiết: ✨a) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} > \frac{1}{4}\). Vậy sau giờ đầu Thỏ chạy được xa hơn. 🃏b) Sau hai giờ rùa chạy được quãng đường là $\frac{1}{4} + \frac{2}{5} = \frac{{13}}{{20}}$ (quãng đường) 𓆉Sau hai giờ thỏ chạy được quãng đường là: $\frac{1}{2} + \frac{3}{{10}} = \frac{4}{5} = \frac{{16}}{{20}}$ (quãng đường)
Quảng cáo
|