Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 4Trong tháng Chín, một nông trường cao su sản xuất được 9 986 kg mủ (nhựa). Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 phút = .................. giâyQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Khoanh vào số lớn nhất ở mỗi dãy số sau: Phương pháp giải: So sánh các chữ số ở cùng một hàng rồi khoanh vào số lớ▨n nhất ở mỗi dãy. Lời giải chi tiết: Câu 2 Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: 219 500 492 ............ 219 501 429 76 218 900 ............ 67 218 900 83 651 489 ............ 80 000 000 + 3 000 000 + 600 000 + 50 000 + 1 000 + 400 + 80 + 9 38 912 267 ............ 38 910 762 316 345 562 ............ 316 435 562Phương pháp giải: - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp c🃏hữ số ở cùnꦆg một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai 🧸số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết: 219 500 492 < 219 501 429 76 218 900 > 67 218 900 83 651 489 = 80 000 000 + 3 000 000 + 600 000 + 50 000 + 1 000 + 400 + 80 + 9 38 912 267 > 38 910 762 316 345 562 < 316 435 562Câu 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Phương pháp giải: Dựa vào các cách đổi: 1 dag = 10 g ; 1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kgLời giải chi tiết: Câu 4 Trong tháng Chín, một nông trường cao su sản xuất được 9 986 kg mủ (nhựa). Nông trường đã bán cho công ty cao su Thành Nam 5 tấn 86 kg m𝐆ủ và phần còn lại được bán cho xí nghiệp 🉐cao su Quang Hà. Hỏi nông trường đã bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà bao nhiêu tạ mủ cao su? Phương pháp giải: Bước 1: Đổi về cùng đơn vị (kg). Bước 2: Số kg bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà = số cao su sản xuất được – số cao su bán cho công ty Thành Nam. Bước 3: Đổi số đo về cùng đơn vị (tạ).Lời giải chi tiết: Tóm tắt Sản xuất: 9 986 kg Công ty Thành Nam: 5 tấn 86 kg Xí nghiệp Quang Hà: ? kg Bài giải Đổi 5 tấn 86 kg = 5 086kg Nông trường đã bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà số tạ mủ cao su là: 9 986 – 5 086 = 4 900 (kg) Đổi 4 900 kg = 49 tạ. Đáp số: 49 tạ.Câu 5 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 phút = .................. giây 3 thế kỉ = .................. năm 3 giờ = .................. phút 6 thế kỉ = .................. năm 2 ngày = .................. giờ 200 năm = .................. thế kỉPhương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi: 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.Lời giải chi tiết: 6 phút = 360 giây 3 thế kỉ = 300 năm 3 giờ = 180 phút 6 thế kỉ = 600 năm 2 ngày = 48 giờ 200 năm = 2 thế kỉ
Quảng cáo
|