Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 40 Bài tập phát triển năng lực Toán 4Tính nhẩm 1 262 x 10 = .............. Tính bằng cách thuận tiện nhất 25 x 3 x 4 = .... Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 dm2 = ............. cm2Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Tính nhẩm 1 262 x 10 = ................................ 662 x 100 = ................................ 129 x 1000 = ................................ 545 x 10000 = ................................ 2130 : 10 = ................................ 2700 : 100 = ................................ 201000 : 1 000 = ................................ 700000 : 10000 = ................................Phương pháp giải: - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ...ﷺ ta cꦜhỉ việc thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, .... cho 10, 100,⭕ ... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ... c✃hữ số 0 ở bên phải số đó. Lời giải chi tiết: 1262 x 10 = 12620 662 x 100 = 66200 129 x 1000 = 129000 545 x 10000 = 5450000 2130 : 10 = 213 2700 : 100 = 27 201000 : 1 000 = 201 700000 : 10 000 = 70Câu 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất. 25 x 3 x 4 = ......................... = ......................... = ......................... 24 x 3 x 5 = ......................... = ......................... = ......................... 16 x 8 x 5 = ......................... = ......................... = ......................... 15 x 3 x 4 x 2 = ......................... = ......................... = .........................Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhâ𝓀n để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại 🃏với nhau. Lời giải chi tiết: 25 x 3 x 4 = 25 x 4 x 3 = 100 x 3 = 300 24 x 3 x 5 = 24 x 5 x 3 = 120 x 3 = 360 16 x 8 x 5 = 16 x 5 x 8 = 80 x 8 = 640 15 x 3 x 4 x 2 = 15 x 4 x 3 x 2 = 60 x 3 x 2 = 360Câu 3 Số?Phương pháp giải: Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số. Lời giải chi tiết: Câu 4 Không thực hiện phép tính, hãy tìm x: a) (23415 × 10) × x = 23415 × (10 × 215) b) (x × 12456) × 100 = 9 × (12456 × 100) c) (7895 × x) × 80 = 7895 × (100 × 80) d) (32108 × 20) × 42 = 32108 × (x × 42)Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. a × b = b × aLời giải chi tiết: a) (23415 × 10) × x = 23415 × (10 × 215) Vậy x = 215b) (x × 12456) × 100 = 9 × (12456 × 100) Vậy x = 9c) (7895 × x) × 80 = 7895 × (100 × 80) Vậy x = 100d) (32108 × 20) × 42 = 32108 × (x × 42) Vậy x = 20Câu 5 Viết (theo mẫu):Phương pháp giải: Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên kí hiệu🍬 đơn vị đo diện tích đó. Lời giải chi tiết: Câu 6 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi: 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|