Giải mục 1 trang 26, 27, 28, 29 Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạoBằng cách tô màu trên lưới ô vuông như hình dưới đâyꦺTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ Khám phá Bằng cách tô màu trên lưới ô vuông như hình dưới đây, Lời giải chi tiết: a) Kiểm tra bằng tính toán trực tiếp. Ta có \(1 = {1^2}\) nên (1) đúng với \(n = 1\) \(1 + 3 = 4 = {2^2}\) nên (1) đúng với \(n = 2\) \(1 + 3 + 5 = 9 = {3^2}\) nên (1) đúng với \(n = 3\) \(1 + 3 + 5 + 7 = 16 = {4^2}\) nên (1) đúng với \(n = 4\) \(1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = {5^2}\) nên (1) đúng với \(n = 5\) b) Khẳng định của bạn HS chỉ là phỏng đoán. Việc tô màu hay tính toán trực tiếp không thể kiểm chứng hết tất cả các giá trị của n (mà chỉ kiểm chứng được một số hữu hạn giá trị n nào đó). Do đó khẳng định của bạn HS là chưa thuyết phục.Thực hành 1 Chứng minh rằng đẳng thức sau đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\) \(1 + 2 + 3 + ... + n = \frac{{n(n + 1)}}{2}\)Phương pháp giải: Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\) thì: Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\) Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.Lời giải chi tiết: Ta chứng minh bằng quy nạp theo n. Bước 1: Với \(n = 1\) ta có \(1 = \frac{{1(1 + 1)}}{2}\) Như vậy mệnh đề đúng cho trường hợp \(n = 1\) Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với \(n = k\), nghĩa là có: \(1 + 2 + 3 + ... + k = \frac{{k(k + 1)}}{2}\) Ta sẽ chứng minh mệnh đề cũng đúng với \(n = k + 1\), nghĩa là cần chứng minh \(1 + 2 + 3 + ... + k + (k + 1) = \frac{{(k + 1)(k + 2)}}{2}\) Thật vậy ta có \(\begin{array}{l}1 + 2 + 3 + ... + k + (k + 1) = \frac{{k(k + 1)}}{2} + (k + 1)\\ = \frac{{k(k + 1) + 2(k + 1)}}{2} = \frac{{(k + 1)(k + 2)}}{2}\end{array}\) Vậy mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\)Thực hành 2 Chứng minh rằng bất đẳng thức sau đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 3\) \({2^{n + 1}} > {n^2} + n + 2\)Phương pháp giải: Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\) thì: Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\) Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.Lời giải chi tiết: Ta chứng minh bằng quy nạp theo n. Bước 1: Với \(n = 3\) ta có \({2^{3 + 1}} > {3^2} + 3 + 2\) Như vậy mệnh đề đúng cho trường hợp \(n = 3\) Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với \(n = k\), nghĩa là có: \({2^{k + 1}} > {k^2} + k + 2\) Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng với \(n = k + 1\), nghĩa là cần chứng minh \({2^{k + 1 + 1}} > {(k + 1)^2} + k + 1 + 2\) Sử dụng giả thiết quy nạp, với lưu ý \(k \ge 3\), ta có \(\begin{array}{l}{2^{k + 1 + 1}} = {2.2^{k + 1}}\\\quad \quad > 2({k^2} + k + 2) = {(k + 1)^2} + {k^2} + 1 + 2\\\quad \quad > {(k + 1)^2} + k + 1 + 2\end{array}\) Vậy bất đẳng thức đúng với \(n = k + 1\). Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 3\).
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |