Giải bài 1 trang 13 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1Giải các hệ phương trình: a) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{2x + 3y = - 2}\{3x - 2y = - 3}end{array}} right.) b) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = - 7}\{3x - 4y = 11}end{array}} right.) c) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y = - 14}\{2x + 3y = 2}end{array}} right.) d) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{4x + 5y = 15}\{6x - 4y = 11}end{array}} right.)
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Đề bài Giải các hệ phương trình: a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 3y = - 2}\\{3x - 2y = - 3}\end{array}} \right.\) b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = - 7}\\{3x - 4y = 11}\end{array}} \right.\) c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y = - 14}\\{2x + 3y = 2}\end{array}} \right.\) d) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 5y = 15}\\{6x - 4y = 11}\end{array}} \right.\)Phương pháp giải - Xem chi tiết Dựa vào: Giải hệ phương trình bằng phương ph♑áp thế B1: Từ 1 phương trình của hệ, ta biểu diễ💙n ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận 🍌được một phương trình một ẩn. B2: Giải phương trì♏nh một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số B1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thíc🌠h hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong h🃏ai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. B2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ để được một phương trình 🎃một ẩn và giải phương trình đó. B3: Thế giá trị của ẩn vừa tìm được ở B2 và một trong hai phương trình của hệ đã 🍬cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ. Lời giải chi tiết a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 3y = - 2}\\{3x - 2y = - 3}\end{array}} \right.\) \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6x + 9y = - 6}\\{6x - 4y = - 6}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6x + 9y = - 6}\\{13y = 0}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1}\\{y = 0}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (-1;0). b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = - 7}\\{3x - 4y = 11}\end{array}} \right.\) \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = - 7}\\{9y = - 18}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = - 7}\\{y = - 2}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = - 2}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (1;-2). c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y = - 14}\\{2x + 3y = 2}\end{array}} \right.\) \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 5y = - 14}\\{ - 8y = - 16}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2}\\{y = 2}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (-2;2). d) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 5y = 15}\\{6x - 4y = 11}\end{array}} \right.\) \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{12x + 15y = 45}\\{12x - 8y = 22}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{12x + 15y = 45}\\{23y = 23}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{5}{2}}\\{y = 1}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {\frac{5}{2};1} \right)\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |