Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Vũ Duệ tỉnh Phú Thọ năm 2025Tải về Quãng đường AB dài 120km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ. Cho mảnh vườn hình thang ABCD (đáy bé AB, đáy lớn CD) có diện tích bằng 112m2, chiều cao bằng 7m và độ dài đáy bé bằng 60% độ dài đáy lớn.Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng (2,0 điểm) Câu 1.☂ Số thập phân gồm mười tám đơn vị và bảy phần trăm là: A. 18,7. B. 18,07. C. 18,007. D. 18,0007.Câu 2.൲ Làm tròn số thập phân 24,345 đến hàng phần trăm được kết quả là: A. 24. B. 24,3 C. 24,34 D. 24,35.Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. m2 là A. 4,5. B. 4,005. C. 4,05 D. 4,0005.Câu 4.♑ Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 30 lần. Người ta thu được kết quả như sau:
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Viết đáp số vào bài kiểm tra (2,0 điểm) Câu 5.﷽ Tổng của hai số 18. Hiệu của hai số là 2. Tìm tỉ số phần trăm của số bé và số lớn. Câu 6.💟 Hiệu hai số là số bé nhất có ba chữ số khác nhau, tỉ số của hai số đó là $\frac{4}{7}$. Tìm số bé. Câu 7. Một hình lập phương có diện tích một mặt là 25cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó. Câu 8.💞 Quãng đường AB dài 120km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ. Dọc đường ô tô nghỉ 10 phút. Ô tô đến B lúc 9 giờ 40 phút. Tính vận tốc của ô tô. C. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (2 điểm): 1.1. Đặt tính rồi tính a) 27,45 + 1,26 b) 5,64 × 2,5 c) 135,63 : 91.2.𒆙 Tính giá trị biểu thức $A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{99}} + \frac{1}{{143}}$ Câu 2. (2,5 điểm): Cho mảnh vườn hình thang ABCD (đáy bé AB, đáy lớn CD) có diện tích bằng 112m2🌼, chiều cao bằng 7m và độ dài đáy bé bằng 60% độ dài đáy lớn. a) Tính độ dài mỗi đáy của hình thang đó. b) Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BN = $\frac{2}{5}$ BC. Lấy M là trung điểm của cạnh DC. Cạnh BM cắt DN tại E. Tính diện tích tam giác BMN và diện tích tam giác DEM.Câu 3.♒ (1,5 điểm): Lớp 5A có 31 học sinh. Lớp 5B có 35 học sinh. Số học sinh nữ của hai lớp bằng nhau. Số học sinh nam của lớp 5A bằng 75% số học sinh nam của lớp 5B. Tính số học sinh nam và nữ của mỗi lớp. Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng (2,0 điểm) Câu 1.🧜 Số thập phân gồm mười tám đơn vị và bảy phần trăm là: A. 18,7. B. 18,07. C. 18,007. D. 18,0007.Cách giải Số thập phân gồm mười tám đơn vị và bảy phần trăm là: 18,07Đáp án: B Câu 2.🐭 Làm tròn số thập phân 24,345 đến hàng phần trăm được kết quả là: A. 24. B. 24,3 C. 24,34 D. 24,35.Cách giải Làm tròn số thập phân 24,345 đến hàng phần trăm được kết quả là: 24,35 (vì chữ số hàng phần nghìn là 5, làm tròn lên)Đáp án: D Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. m2 là A. 4,5. B. 4,005. C. 4,05 D. 4,0005.Cách giải 4m2 5dm2 = $4\frac{5}{{100}}$ m2 = 4,05 m2 Đáp án: C Câu 4.🎉 Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 30 lần. Người ta thu được kết quả như sau:
Cách giải: Số lần xuất hiện mặt chẵn là 3 + 4 + 8 = 15 (lần)Đáp án: A B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Viết đáp số vào bài kiểm tra (2,0 điểm) Câu 5.🦂 Tổng của hai số 18. Hiệu của hai số là 2. Tìm tỉ số phần trăm của số bé và số lớn. Cách giải Số bé là: (18 – 2) : 2 = 8 Số lớn là: 18 – 8 = 10 Tỉ số phần trăm của số bé và số lớn là $\frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}$Đáp số: $\frac{4}{5}$ Câu 6.🐼 Hiệu hai số là số bé nhất có ba chữ số khác nhau, tỉ số của hai số đó là $\frac{4}{7}$. Tìm số bé. Cách giải: Hiệu hai số là số bé nhất có ba chữ số khác nhau nên hiệu hai số là 102. Số bé là 102 : (7 – 4) x 4 = 136Đáp số: 136 Câu 7. Một hình lập phương có diện tích một mặt là 25cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó. Cách giải: Ta có 25 = 5 x 5 nên độ dài cạnh hình lập phương là 5 cm.Thể tích của hình lập phương đó là 5 x 5 x 5 = 125 (cm3) Đáp số: 125 cm3 Câu 8.💜 Quãng đường AB dài 120km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ. Dọc đường ô tô nghỉ 10 phút. Ô tô đến B lúc 9 giờ 40 phút. Tính vận tốc của ô tô. Cách giải: Thời gian ô tô đi không kể thời gian nghỉ là: 9 giờ 40 phút – 10 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Vận tốc của ô tô là 120 : 1,5 = 80 (km/giờ)Đáp số: 80 km/giờ C. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (2 điểm): 1.1. Đặt tính rồi tính a) 27,45 + 1,26 b) 5,64 × 2,5 c) 135,63 : 91.2.ꦕ Tính giá trị biểu thức $A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{99}} + \frac{1}{{143}}$ Cách giải: $A = \frac{1}{3} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{99}} + \frac{1}{{143}}$ $A = \frac{1}{{1 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 7}} + \frac{1}{{7 \times 9}} + \frac{1}{{9 \times 11}} + \frac{1}{{11 \times 13}}$ $2 \times A = \frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + \frac{2}{{7 \times 9}} + \frac{2}{{9 \times 11}} + \frac{2}{{11 \times 13}}$ $2 \times A = \frac{{3 - 1}}{{1 \times 3}} + \frac{{5 - 3}}{{3 \times 5}} + \frac{{7 - 5}}{{5 \times 7}} + \frac{{9 - 7}}{{7 \times 9}} + \frac{{11 - 9}}{{9 \times 11}} + \frac{{13 - 11}}{{11 \times 13}}$ $2 \times A = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{13}}$ $2 \times A = 1 - \frac{1}{{13}} = \frac{{12}}{{13}}$ $A = \frac{{12}}{{13}}:2 = \frac{6}{{13}}$Câu 2. (2,5 điểm): Cho mảnh vườn hình thang ABCD (đáy bé AB, đáy lớn CD) có diện tích bằng 112m2ꩵ, chiều cao bằng 7m và độ dài đáy bé bằng 60% độ dài đáy lớn. a) Tính độ dài mỗi đáy của hình thang đó. b) Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BN = $\frac{2}{5}$ BC. Lấy M là trung điểm của cạnh DC. Cạnh BM cắt DN tại E. Tính diện tích tam giác BMN và diện tích tam giác DEM.Cách giải: a) Tổng độ dài hai đáy là 112 x 2 : 7 = 32 (m) Độ dài đáy bé bằng 60% độ dài đáy lớn nên Độ dài đáy bé bằng $\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}$ độ dài đáy lớn Độ dài đáy bé là 32 : (3 + 5) x 3 = 12 (m) Độ dài đáy lớn là 32 – 12 = 20 (m) b)
SBDC = $\frac{1}{2}$ x DC x chiều cao hình thang = $\frac{1}{2} \times 20 \times 7 = 70$ (m2) SBMC = $\frac{1}{2}$ SBDC𝕴 (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ B xuống DC và đáy MC = $\frac{1}{2}$DC) Suy ra SBMC = $\frac{1}{2} \times 70 = 35$ (m2) SBMN = $\frac{2}{5}$ SBMC🍨 (Hai tam giác có chung chiều cao hạ từ M xuống BC và đáy BN = $\frac{2}{5}$BC) Suy ra SBMN = $\frac{2}{5} \times 35 = 17$ (m2) Câu 3.🍌 (1,5 điểm): Lớp 5A có 31 học sinh. Lớp 5B có 35 học sinh. Số học sinh nữ của hai lớp bằng nhau. Số học sinh nam của lớp 5A bằng 75% số học sinh nam của lớp 5B. Tính số học sinh nam và nữ của mỗi lớp. Cách giải: Lớp 5B nhiều hơn 5A số học sinh là 35 – 31= 4 (học sinh) Ta có: Số học sinh nữ của hai lớp bằng nhau. Số học sinh nam của lớp 5A bằng 75% số học sinh nam của lớp 5B. Suy ra 25% số học sinh nam của lớp 5B ứng với 4 học sinh. Số học sinh nam của lớp 5B là 4 : 25 x 100 = 16 (học sinh) Số học sinh nữ ở mỗi lớp là: 35 – 16 = 19 (học sinh) Số học sinh nam của lớp 5A là 31 – 19 = 12 (học sinh) Đáp số: 5A: 12 nam, 19 nữ 5B, 16 nam, 19 nữ
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 5 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |