ftw bet

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

💟Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Phân thức đối của phân thức (frac{3}{x+1}) là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\) là:
  • A
    \( - \frac{3}{{x + 1}}\).
  • B
    \(\frac{{x + 1}}{3}\).
  • C
    \(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).
  • D
    \(\frac{{ - 3}}{{ - x + 1}}\).
Câu 2 : Biểu thức \(A = \frac{2}{{x + 3}} + \frac{3}{{x + 1}}\) xác định khi:
  • A
    \(x \ne  - 3,x \ne  - 1\).
  • B
    \(x \ne  - 3,x \ne 1\).
  • C
    \(x \ne 3,x \ne  - 1\).
  • D
    \(x \ne 3,x \ne 1\).
Câu 3 : Rút gọn phân thức \(\frac{{3xy + 3}}{{9y + 3}}\) ta được:
  • A
    \(\frac{x}{3}\).
  • B
    \(\frac{{x + 1}}{4}\).
  • C
    \(\frac{{xy + 1}}{{3y + 1}}\).
  • D
    \(\frac{{xy + 1}}{{9y + 1}}\).
Câu 4 : Giá trị của x để phân thức \(\frac{{5x - 2}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0\) là:
  • A
    \(x = 0\).
  • B
    \(x = \frac{2}{5}\).
  • C
    \(x = \frac{5}{2}\).
  • D
    \(x =  - 1\).
Câu 5 : Kết quả phép tính \(\left( {\frac{{ - 20x}}{{3{y^2}}}} \right):\left( { - \frac{{4{x^3}}}{{5y}}} \right)\) là
  • A
    \(\frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).
  • B
    \(\frac{{25y}}{{3{x^2}}}\).
  • C
    \(\frac{{16{x^3}}}{{3{y^3}}}\).
  • D
    \(\frac{{16}}{{3{x^2}y}}\).
Câu 6 : Cho hình vẽ sau, biết MN // PQ, số đo cạnh OP là:

  • A
    \(x = 3,3\).
  • B
    \(x = 3,4\).
  • C
    \(x = 3,5\).
  • D
    \(x = 3,6\).
Câu 7 : Cho tam giác ABC vuông tại A, tính cạnh BC nếu biết \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{AC}}{4}\) và \(AB + AC = 14cm\)
  • A
    5cm.
  • B
    6cm.
  • C
    8cm.
  • D
    10cm.
Câu 8 : Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

  • A
    \(BC = 4m\).
  • B
    \(BC = 6m\).
  • C
    \(BC = 9m\).
  • D
    \(BC = 12m\).
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\) là:
  • A
    \( - \frac{3}{{x + 1}}\).
  • B
    \(\frac{{x + 1}}{3}\).
  • C
    \(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).
  • D
    \(\frac{{ - 3}}{{ - x + 1}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân thức đối của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \( - \frac{A}{B}\).
Lời giải chi tiết :
Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\) là \( - \frac{3}{{x + 1}}\).
Câu 2 : Biểu thức \(A = \frac{2}{{x + 3}} + \frac{3}{{x + 1}}\) xác định khi:
  • A
    \(x \ne  - 3,x \ne  - 1\).
  • B
    \(x \ne  - 3,x \ne 1\).
  • C
    \(x \ne 3,x \ne  - 1\).
  • D
    \(x \ne 3,x \ne 1\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Để phân thức xác định thì mẫu thức khác 0.
Lời giải chi tiết :
Phân thức \(\frac{2}{{x + 3}}\) xác định khi \(x + 3 \ne 0\) hay \(x \ne  - 3\).Phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\) xác định khi \(x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne  - 1\).\( \Rightarrow \) Biểu thức A xác định khi \(x \ne  - 3,x \ne  - 1\).
Câu 3 : Rút gọn phân thức \(\frac{{3xy + 3}}{{9y + 3}}\) ta được:
  • A
    \(\frac{x}{3}\).
  • B
    \(\frac{{x + 1}}{4}\).
  • C
    \(\frac{{xy + 1}}{{3y + 1}}\).
  • D
    \(\frac{{xy + 1}}{{9y + 1}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Thực hiện rút gọn phân thức theo 2 bước:

+ Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần).

+ Bước 2:🐓 Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\frac{{3xy + 3}}{{9y + 3}} = \frac{{3\left( {xy + 1} \right)}}{{3\left( {3y + 1} \right)}} = \frac{{xy + 1}}{{3y + 1}}\).
Câu 4 : Giá trị của x để phân thức \(\frac{{5x - 2}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0\) là:
  • A
    \(x = 0\).
  • B
    \(x = \frac{2}{5}\).
  • C
    \(x = \frac{5}{2}\).
  • D
    \(x =  - 1\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Biến đổi phân thức để tìm x.
Lời giải chi tiết :
Để phân thức \(\frac{{5x - 2}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) xác định thì \({x^2} + 2x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2} \ne 0 \Rightarrow x \ne  - 1\)Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{{5x - 2}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0\\5x - 2 = 0\\x = \frac{2}{5}\left( {TM} \right)\end{array}\)
Câu 5 : Kết quả phép tính \(\left( {\frac{{ - 20x}}{{3{y^2}}}} \right):\left( { - \frac{{4{x^3}}}{{5y}}} \right)\) là
  • A
    \(\frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).
  • B
    \(\frac{{25y}}{{3{x^2}}}\).
  • C
    \(\frac{{16{x^3}}}{{3{y^3}}}\).
  • D
    \(\frac{{16}}{{3{x^2}y}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc chia hai phân thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left( {\frac{{ - 20x}}{{3{y^2}}}} \right):\left( { - \frac{{4{x^3}}}{{5y}}} \right) = \frac{{ - 4.5x}}{{3{y^2}}}.\frac{{ - 5y}}{{4{x^3}}} = \frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).
Câu 6 : Cho hình vẽ sau, biết MN // PQ, số đo cạnh OP là:

  • A
    \(x = 3,3\).
  • B
    \(x = 3,4\).
  • C
    \(x = 3,5\).
  • D
    \(x = 3,6\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định lí hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Ta có: MN // PQ nên $\Delta OMN\backsim \Delta OQP$ (định lí hai tam giác đồng dạng) nên: \(\frac{{ON}}{{OP}} = \frac{{MN}}{{PQ}}\\\frac{2}{x} = \frac{3}{{5,1}} \\ x = 2:\frac{3}{{5,1}} = 3,4\)
Câu 7 : Cho tam giác ABC vuông tại A, tính cạnh BC nếu biết \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{AC}}{4}\) và \(AB + AC = 14cm\)
  • A
    5cm.
  • B
    6cm.
  • C
    8cm.
  • D
    10cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính AB, AC. Áp dụng định lí Pythagore để tính BC.
Lời giải chi tiết :
Ta có: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{AC}}{4} = \frac{{AB + AC}}{{3 + 4}} = \frac{{14}}{7} = 2\)\( \Rightarrow AB = 2.3 = 6\left( {cm} \right);AC = 2.4 = 8\left( {cm} \right)\).Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\)\( \Rightarrow BC = 10cm\).
Câu 8 : Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

  • A
    \(BC = 4m\).
  • B
    \(BC = 6m\).
  • C
    \(BC = 9m\).
  • D
    \(BC = 12m\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :
Vì cột đèn giao thông và cột điện vuông góc với mặt đất nên \(\widehat E = \widehat C = {90^0}\).Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ABC\) có:\(\widehat E = \widehat C\left( { = {{90}^0}} \right)\)\(\widehat A\) chung$\Rightarrow \Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$\( \Rightarrow \frac{{DE}}{{AE}} = \frac{{BC}}{{AC}}\)\(\frac{3}{2} = \frac{{BC}}{6} \Rightarrow BC = 6.\frac{3}{2} = 9\left( m \right)\).
II. Tự luận
Phương pháp giải :
a) Tìm điều kiện cho từng phân thức trong M. b) Sử dụng các phép tính để rút gọn M c) Thay M = 1 để tìm x.
Lời giải chi tiết :
a) Để M xác định thì:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\x + 2 \ne 0\end{array} \right.\) hay \(x \ne  \pm 2\)
🌸Vậy điều kiện xác định của M là \(x \ne  \pm 2\).

b) Ta có: \(M = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right):\frac{2}{{x + 2}}\) \(\begin{array}{l}M = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right).\frac{{x + 2}}{2}\\M = \frac{1}{{x - 2}}.\frac{{x + 2}}{2} - \frac{1}{{x + 2}}.\frac{{x + 2}}{2}\\M = \frac{{x + 2}}{{2\left( {x - 2} \right)}} - \frac{1}{2}\\M = \frac{{x + 2 - \left( {x - 2} \right)}}{{2\left( {x - 2} \right)}}\\M = \frac{{x + 2 - x + 2}}{{2\left( {x - 2} \right)}}\\M = \frac{4}{{2\left( {x - 2} \right)}}\\M = \frac{2}{{x - 2}}\end{array}\) Vậy \(M = \frac{2}{{x - 2}}\). c) Thay M = 1, ta được: \(\begin{array}{l}\frac{2}{{x - 2}} = 1\\x - 2 = 2\\x = 4\end{array}\) Vậy x = 4 thì M = 1.
Phương pháp giải :
Viết phân thức biểu thị thời gian của lượt đi, biểu thức biểu thị thời gian lượt về theo công thức: \(t = \frac{S}{v}\). a,b) Từ hai phân thức trên biết biểu thức biểu thị tổng và hiệu. c) Thay x = 12 vào T và t để tính.
Lời giải chi tiết :
Phân thức biểu thị thời gian của lượt đi là: \(\frac{5}{x}\) (giờ) Phân thức biểu thị thời gian của lượt về là: \(\frac{5}{{x + 3}}\) (giờ) a) Biểu thức biểu thị tổng thời gian cả hai lượt đi và về là: \(T = \frac{5}{x} + \frac{5}{{x + 3}}\) (giờ) b) Biểu thức biểu thị hiệu thời gian lượt đi đối với lượt về là: \(t = \frac{5}{x} - \frac{5}{{x + 3}}\) (giờ) c) Thay x = 12 vào biểu thức T và t, ta được: \(T = \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12 + 3}} = \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{15}} = \frac{3}{4}\) (giờ) \(t = \frac{5}{{12}} - \frac{5}{{12 + 3}} = \frac{5}{{12}} - \frac{5}{{15}} = \frac{1}{{12}}\) (giờ)
Phương pháp giải :
Áp dụng Định lí hai tam giác đồng dạng để chứng minh $\Delta ABM\backsim \Delta CDM$. Từ đó suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng để tính chiều cao của cây xanh.
Lời giải chi tiết :
Vì cột đèn và cây xanh đều vuông góc với mặt đất nên ta có \(\widehat A = \widehat C = {90^0}\) \( \Rightarrow \) AB // CD $\Rightarrow \Delta ABM\backsim \Delta CDM$ (Định lí hai tam giác đồng dạng) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{AB}}{{AM}} = \frac{{CD}}{{CM}}\\\frac{{AB}}{{4,8}} = \frac{{10}}{{2 + 4,8}} = \frac{{10}}{{6,8}}\\ \Rightarrow AB = 4,8.\frac{{10}}{{6,8}} \approx 7\left( m \right)\end{array}\) Vậy chiều cao của cây xanh đó là khoảng 7m.
Phương pháp giải :
a) Chứng minh $\Delta ACB\backsim \Delta NIB$ (g.g) suy ra tỉ số bằng nhau của các cặp cạnh tương ứng. b) Dựa vào định lí Pythagore để tính AB. Sử dụng tỉ số bằng nhau của phần a để tính BN. c) Chứng minh $\Delta ABN\backsim \Delta CBI$ (c.g.c) để chứng minh \(\widehat {IAN} = \widehat {ICN}\). d) Kẻ \(AH \bot BC\) tại H. Chứng minh \(A{C^2} = CH.CB\). Chứng minh BN = NH. Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để chứng minh \(A{C^2} = CH.CB = N{C^2} - N{B^2}\).

Chú ý: Độ dài các cạnh chỉ sử dụng cho ý b nên không được tính độ dài cạnh để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

a) Xét \(\Delta ACB\) và \(\Delta NIB\) có: \(\widehat B\) chung \(\widehat A = \widehat N\left( { = {{90}^0}} \right)\) nên $\Delta ACB\backsim \Delta NIB\left( g.g \right)$ (đpcm) suy ra \(\frac{{BA}}{{BN}} = \frac{{BC}}{{BI}}\) do đó \(BA.BI = BC.BN\) (đpcm) b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có: \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {10^2} - {6^2} = 64\\ \text{suy ra }AB = 8\left( {cm} \right)\end{array}\) I là trung điểm của AB nên AI = IB = \(\frac{1}{2}\)AB = 4cm Ta có: \(BA.BI = BC.BN\) \(\begin{array}{l}8.4 = 10.BN\\ \text{suy ra } BN = \frac{{8.4}}{{10}} = 3,2\left( {cm} \right)\end{array}\) c) Xét \(\Delta ABN\) và \(\Delta CBI\) có: \(\frac{{BA}}{{BN}} = \frac{{BC}}{{BI}}\left( {cmt} \right)\) \(\widehat B\) chung nên $\Delta ABN\backsim \Delta CBI\left( c.g.c \right)$ suy ra \( \widehat {IAN} = \widehat {ICN}\) (đpcm) d) Kẻ \(AH \bot BC\) tại H. Xét \(\Delta AHC\) và \(\Delta BAC\) có: \(\widehat A = \widehat H\left( { = {{90}^0}} \right)\) \(\widehat C\) chung nên $\Delta AHC\backsim \Delta BAC\left( g.g \right)$ suy ra \(\frac{{AC}}{{CH}} = \frac{{BC}}{{AC}}\) do đó \(A{C^2} = CH.BC\). Vì \(IN \bot BC;AH \bot BC \Rightarrow IN//AH\) Xét tam giác ABH có IN // AH, I là trung điểm của AB nên IN là đường trung bình của tam giác ABH. nên N là trung điểm của BH suy ra \(BN = NH\). Ta có: \(CH.CB\)\( = \left( {CN - NH} \right)\left( {CN + BN} \right)\)\( = \left( {CN - BN} \right)\left( {CN + BN} \right)\)\( = C{N^2} - B{N^2}\) Do đó \(A{C^2} = C{N^2} - B{N^2}\) (đpcm)
Phương pháp giải :
Áp dụng đẳng thức \(\frac{1}{a} - \frac{1}{b} = \frac{{b - a}}{{ab}}\)
Lời giải chi tiết :
Xét phân thức \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c - a + b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{a - b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}}\). Tương tự ta có: \(\frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} = \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}}\)                         \(\frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\) \( \Rightarrow \frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}}\) \( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}} + \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}} + \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\) \( = \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}}\) \( = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\) (đpcm).
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|