Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thứcTải về A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số 1. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức nhiều biến.Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 🍎tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiênQuảng cáo
A. NỘI DUNG ÔN TẬPĐại số1. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức nhiều biến.- Phép cộng và phép trừ đa thức - Phép chia đa thức cho đơn thức 2. Hằng đẳng thức đáng nhớ; phân tích đa thức thành nhân tử.- Các hằng đẳng thức đáng nhớ\(\begin{array}{l}1.{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\\2.{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\\3.{A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\\4.{\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\\5.\left( {A - {B^3}} \right) = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\\6.{A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\\7.{A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\end{array}\)- Phân tích đa thức thành nhân tử Hình học1. Tứ giác: các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết.- Tứ giác 2. Định lí Thales trong tam giác.Dữ liệu – biểu đồ- Thu thập và phân tích dữ liệu - Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ - Phân tích dữ liệu thống kê dựa vào biểu đồ B. BÀI TẬPĐề bàiI. Phần trắc nghiệmCâu 1: Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 3x - 18♐\) tại \(\le🐓ft| x \right| = 3\). A. \(B = 18\). B. \(B = 18\) hoặc \(B = 36\). C. \(B = 36\). D. \(B = - 18\) hoặc \(B = 36\). Câu 2: Cho \(A = 4{x^4} + 2{y^2}x - 3{z^3} + 5\) và \(B 🍰= - 4{z^3} + 8 + 3{y^2}x - 5{x^4}\). Kết quả của \(A - B\) là: A. \(9{x^4} + {y^2}x + {z^3} - 3\). B. \( - {x^4} + 5{y^2}x + {z^3} + 13\). C. \(9{x^4} - {y^2}x + {z^3} - 3\). D. \(9{x^4} - {y^2}x + {z^3} + 3\). Câu 3: Thương \(\le🌺ft( { - 12{x^4}y + 4{x^3} - 8{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right)\) bằng A. \( - 3{x^2}y + x - 2{y^2}\). B. \(3{x^4}y + {x^3} - 2{x^2}{y^2}\). C. \( - 12{x^2}y + 4x - 2{y^2}\). D. \(3{x^2}y - x + 2{y^2}\). Câu 4: Kết quả của tích \(\l൩eft( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right)\) là: A. \(4x - y\). B. \(4x + y\). C. \(4{x^2} - {y^2}\). D. \(4{x^2} + {y^2}\). Câu 5: Kết quả \(8{x^3} + 1ཧ2{x^2}y + 6x{y^2} + {y^3}\) là: A. \({\left( {2{x^3} + y} \right)^3}\). B. \({\left( {2x + {y^3}} \right)^3}\). C. \({\left( {2x + y} \right)^3}\). D. \({\left( {2x - y} \right)^3}\). Câu 6: Điền đơn thức vào chỗ trống: \(\left( {3x + y} \right)\left( {....... - 3xy + {y^2}} ꦰ\right) = 27{x^3} + ꦏ{y^3}\) A. \(9x\). B. \(6{x^2}\). C. \(9xy\). D. \(9{x^2}\). Câu 7: Đa thức \(12x - 9 - 4{x^2}\) được phân tích thành A. \(\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3}𝐆 \right)\). B. \( - {\left( {2x - 3} \right)^2}\). C. \({\left( {3 - 2x} \right)^2}\). D. \( - {\left( {2x + 3} \right)^2}\). Câu 8: Cho \(ab\left( {x - 5} \right) - {a^2}\left( {5 - x} \right) = a\left( {x - 5} \right)\left( {...} \right)\). Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là A. 2a + b. B. 1 + b. C. a2 + ab. D. a + b. Câu 9: Hình bình hành là tứ giác có A. hai cạnh song song. B. các cạnh đối song song. C. các góc bằng nhau. D. các góc đối bù nhau. Câu 10: Hai đường chéo của hình chữ nhật A. song song với nhau. B. bằng nhau. C. vuông góc với nhau. D. là các đường phân giác của các góc. Câu 11: Một tứ giác là hình vuông nếu nó A. có ba góc vuông. B. là hình thoi có một góc vuông. C. là hình bình hành có một góc vuông. D. là hình thang có hai góc vuông. Câu 12: Hình thang cân là hình thang A. có hai cạnh bên bằng nhau. B. có hai cạnh đáy bằng nhau. C. có hai góc kề một cạnh bên bù nhau. D. có hai góc kề một đáy bằng nhau. Câu 13: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. B. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nha▨u là hình chữ nhật. C. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc vớiꦏ nhau là hình chữ nhật. D. Tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình chữ nhật. Câu 14: Cho tam giác ABC có AM là đườn🦄g trung tuyến, ♑ta có: A. \({S_{\Delta ABM}} = 2{S_{\Delta ABC}}\). B. \({S_{\Delta ABM}} = {S_{\Delta ABC}}\). C. \({S_{\Delta AMC}} = 2{S_{\Delta ABC}}\). D. \({S_{\Delta ABC}} = 2{S_{\Delta ABM}}\). Câu 15: Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự tại E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì để AEDF là hình chữ nhậไt? A. cân tại A. B. vuông tại A. C. \(\widehat B = {60^o}\). D. \(\widehat B = {30^0}\). Câu 16: Cho tam giác ABC, D là trung điểm của BC. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC♏ và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì để AEDF là hình vuông? A. cân tại A. B. vuông tại A. C. vuông cân tại A. D. \(\widehat A = {60^0}\). Câu 17: Hình bình hành cần th๊êm điều kiện gì để trở thành hình vuôꦬng? A. Hai đường chéo bằng nhau. B. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. C. Hai cạnh kề bằng nhau. D. Có một g🦩óc vuông và hai đường chéo vuông góc với nꦰhau. Câu 18: Cho tam giác ABC có ba đường trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G. Gọi M và N lần lượt là trung đ❀iểm của GC và GB. Khi đó tứ giác MNED là hình gì? A. Hình chữ nhật. B. Hình bình hành. C. Hình thang cân. D. Hình thang vuông. Câu 19: Viế🌱t tỉ số cặp đoạn thẳng có độ dài như sau: AB = 4dm, CD = 20🤪dm. A. \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\). B. \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\). C. \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\). D. \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\). Câu 20: Cho hình vẽ bên, biết DE // AC, tìm x. A. x = 6,5. B. x = 6,25. C. x = 5. D. x = 8. Câu 21: Cho \(\Delta ABC\) có AB = 9 cm; D \( \in \) AB sao cho AD = 6cm. Kẻ DE // 𝐆BC (E \( \in \) AC); EF // CD (F \(𝕴 \in \) AB). Tính độ dài AF. A. 6cm. B. 5cm. C. 4cm. D. 7cm. Câu 22: Cho hình thang ABCD (AB // CD); BC = 15cm, E \( \in \) AD; \(\frac{{AE}}{{AD}}𒐪 = \frac{1}{3}\). Qua E kẻ đường thẳng song song với CD cắt BC tại F. Tính độ dài BF. A. 15cm. B. 5cm. C. 10cm. D. 7cm. Câu 23: Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng. A. \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\). B. \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\). C. \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\). D. \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\). Câu 24: Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu sai. A. \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\). B. \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\). C. \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\). D. \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\). Câu 25: Hãy chọn câu đúng. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đ🦋ơn vị đo là cm. A. x = 12cm; y = 13cm. B. x = 14cm; y = 11cm. C. x = 14,3cm; y = 10,7cm. D. x = 15cm; y = 20cm. Câu 26: Cho \(\Delta🦂 ABC\), AC = 2AB, AD là tia phân giác của tam giác ABC, khi đó \(\frac{{BD}}{{CD}} = ?\) A. \(\frac{{BD}}{{CD}} = 1\). B. \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{3}\). C. \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{4}\). D. \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{2}\). Câu 27: Cho \(\Delta ABC\) có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh🍷 AB, AC, BC. Chu 🅘vi của \(\Delta DEF\) là: A. 40cm. B. 160cm. C. 80cm. D. 20cm. Câu 28: C꧟ho \(\Delta ABC\) có D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC và DE = 4cm. Biết đường cao AH = 6cm. Diện tích tam giác ABC là A. \(S = 24c{m^2}\). B. \(S = 48c{m^2}\). C. \(S = 12c{m^2}\). D. \(S = 32c{m^2}\). Câu 29: Cho \(\Delta ABC\), các đường trung tuyến BD và CE 💜cắt nhau ở G. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của GB và GC. Tính🎃 EI, DK biết AG = 4cm. A. EI = DK = 3cm. B. EI = 3cm, DK = 2cm. C. EI = DK = 2cm. D. EI = 1cm, DK = 2cm. Câu 30: Trong các dữ liệu sau dữ liệu nào là dữ liệಞu định tính? A. Số huy chương và😼ng mà các động viên đã đạt được. B. Danh sách các động viên tham dự Olympic 2021: Nguyễn Văn Hoàng,…… C. Số học sinh nữ của các tổ trong lớp 7A. D. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em. Câu 31: Cho bảng thống kê về tỉ số phần trăm các loại sách tro﷽ng tủ sách của lớp 8A như sau: (I) Dữ liệu định lượng là các loại sách Lịch sử Việt Nam, Truyện tranh, thế giới động vật, các loại sách khác; (II) Dữ liệu định tính là tỉ số phần trăm: 25%; 20%; 30%; 25%; (III) Dữ liệu chưa hợp lí là tỉ số phần trăm. Số phát biểu sai là:A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
(Nguồn: Eurostat) a) Thị trường nào cung cấp cà phê cho Tây Ban Nha là nhiều nhất?A. Việt Nam. B. Đức. C. Braxin. D. Thị trường khác. b) Thị trường Việt Nam cung cấp cà phê cho Tây Ban Nha trong 7 tháng đầu năm 2022 gấp khoảng mấy lần thị trường Indonexia?A. 5,5 lần. B. 4 lần. C. 3,2 lần. D. Kết quả khác. Câu 33: Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm). A. Biểu đồ hình quạt tròn. B. Biểu đồ cột kép. C. Biểu đồ cột. D. A; B; C đều đúng. b) Loại khoáng sản nào có tỉ lệ về giá trị xuất khẩu nước ngoài cao nhất?A. Dầu. B. Than đá. C. Sắt. D. Vàng. c) Dựa vào biểu đồ cho biết dữ liệu nào là dữ liệu định tính?A. Các loại khoáng sản: Dầu, Than đá, Sắt, Vàng. B. Tỉ lệ về giá trị đạt được của các 💖loại khoáng sản xuất khẩu nước ngoài. C. A & B đều đúng. D. A & B đều sai. Câu 34: Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng tro🍸ng 🍌năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Những tháng có lượng mưa trên 300mm là A. tháng 6, 7. B. tháng 6, 9. C. tháng 7, 8. D. tháng 9, 10. Câu 35: Biểu đồ cột kép dưới đây biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018;♔ 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha). (Nguồn: Niên giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021) Diện tích nghìn hecta gieo trồng sắn của Bình Thuận trong năm 2019 làA. 25,7. B. 26,4. C. 10,3. D. 28. II. Phần tự luậnBài 1. Thực hiện các phép tính: a) \(\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\).b) \(\frac{1}{2}x{y^2}.\left( {6xy + \frac{3}{2}{x^3}y - 1} \right)\).c) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\).d) \(\left( {6{x^5}{y^2} - 9{x^4}{y^3} + 15{x^3}{y^4}} \right):3{x^3}{y^2}\).Bài 2. Rút gọn các biểu thức: a) \({\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2}\)b) \({\left( {a + b} \right)^3} + {\left( {a - b} \right)^3} - 2{a^3}\)c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {x + 7} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\)d) \(\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)e) \(\left( {2 + 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)Bài 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \(3{x^3} + 6{x^2} + 3x\)b) \({x^2} - {y^2} - 2x + 2y\)c) \({x^2} - 25 + {y^2} + 2xy\)d) \({x^2}\left( {x - 1} \right) + 16\left( {1 - x} \right)\)e) \(8a\left( {b - c} \right) + 6b\left( {c - b} \right)\)f) \({x^2} + 8x + 15\)g) \({x^2} - x - 12\)h) \({\left( {{x^2} + x} \right)^2} + 3\left( {{x^2} + x} \right) + 2\)Bài 4. Tìm x, biết: a) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)b) \(\left( {4x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\)c) \(5x\left( {x - 1} \right) = x - 1\)d) \(2\left( {x + 5} \right) - {x^2} - 5x = 0\)e) \({\left( {2x - 3} \right)^2} - {\left( {x + 5} \right)^2} = 0\)f) \(3{x^3} - 48x = 0\)g) \({x^2} - 6x = - 9\)h) \({x^2} - x - 6 = 0\)Bài 5. Chứng minh ♏giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến. a) \(A = 2xy + \frac{1}{2}x.\left( {2x - 4y + 4} \right) - x\left( {x + 2} \right)\)b) \(B = {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} - 10x\)Bài 6. Thống 🤪kê trong lần kiểm tra cuối h🍌ọc kì I của lớp 8A vừa qua là: Bài 7. Cho biểu đồ về lượng mưa🍎 và nhiệt độ trong năm🍰 2022 của Hà Nội Bài 8. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn tỉ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng như: Phân bón; Nước tưới; Giống; Kiểm soát dịch hại; Kiểm soát cỏ dại; Yếu tố khác. Bài 9. Cho hình thang ABCD (AB // CD), M là trung điểm của CD. ꦍGọi E là giao điểm của A♎C và BM, F là giao điểm của BD và AM. Đường thẳng EF cắt BC và AD lần lượt tại G và H. a) Chứng minh rằng \(\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{{2AB}}{{CD}}\).b) Chứng minh rằng EF // CD.c) Chứng minh rằng GE = EF = FH.Bài 10. Cho hình bình hành ABCD, M là trung điểm của AB. Gọi G là giao đi༺ểm của AC và DM. Lấy điểm E thuộc đoạn thẳng AM. Các đಞường thẳng GE và CD cắt nhau tại F. a) Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác ABD.b) Chứng minh rằng GC = 2GA.c) Kẻ đường thẳng qua G cắt các cạnh AD và BC lần lượt tại I và K. Chứng minh rằng EI // KF.d) Gọi N là trung điểm của AD. Chứng minh rằng BF = 2EN.Bài 11. Cho hình vuông ABCD có tâm O, gọi E là trung điểm của A🦩B, DE cắt AC tại F, BF cắt CD tại I. a) Chứng minh D là trung điểm của IC.b) Chứng minh ABDI là hình bình hành.c) Gọi H là trung điểm của AI, CH cắt BD tại L. Chứng minh L là trung điểm của OD.Bài 12. Để làm cây thông noel, người thợ sẽ dùng một cái🎀 khung sắt hình tam giác cân như hình vẽ bên, sau đó gắn mô hình cây thông lên. Cho biết thanh BC = 120cm. Tính độ dài các thanh GF; HE; ID. Bài 13*. Tính GTNN 𒁃của biểu ♈thức \(B = {x^2} + 2{y^2} + 3{z^2} - 2xy + 2xz - 2x - 2y - 8z + 2000\). Bài 14*. Cho a + b = 1. Tính giá trị của biểu thức sau: \(M = {a^3} + {b^3} + 3ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 6{a^2}{b^2}\left( {a + b} \right)\).-------- Hết -------- Lời giải chi tiếtI. Trắc nghiệm
II. Phần tự luậnBài 1. Thực hiện các phép tính: a) \(\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\).b) \(\frac{1}{2}x{y^2}.\left( {6xy + \frac{3}{2}{x^3}y - 1} \right)\).c) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\).d) \(\left( {6{x^5}{y^2} - 9{x^4}{y^3} + 15{x^3}{y^4}} \right):3{x^3}{y^2}\).Phương pháp Sử dụng các phép tính với đa thức và các hằng đẳng thức đáng nhớ.Lời giải a) \(\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) = {x^2} - {3^2} = {x^2} - 9\)b) \(\frac{1}{2}x{y^2}.\left( {6xy + \frac{3}{2}{x^3}y - 1} \right)\)\(\begin{array}{l} = \frac{1}{2}x{y^2}.6xy + \frac{1}{2}x{y^2}.\frac{3}{2}{x^3}y - \frac{1}{2}x{y^2}\\ = 3{x^2}{y^3} + \frac{3}{4}{x^4}.{y^3} - \frac{1}{2}x{y^2}\end{array}\)c) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) = {\left( {2x} \right)^3} - {y^3} = 8{x^3} - {y^3}\)d) \(\left( {6{x^5}{y^2} - 9{x^4}{y^3} + 15{x^3}{y^4}} \right):3{x^3}{y^2}\)\(\begin{array}{l} = 6{x^5}{y^2}:3{x^3}{y^2} - 9{x^4}{y^3}:3{x^3}{y^2} + 15{x^3}{y^4}:3{x^3}{y^2}\\ = 2{x^2} - 3xy + 5{y^3}\end{array}\)Bài 2. Rút gọn các biểu thức: a) \({\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2}\)b) \({\left( {a + b} \right)^3} + {\left( {a - b} \right)^3} - 2{a^3}\)c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {x + 7} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\)d) \(\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)e) \(\left( {2 + 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)Phương pháp Sử dụng các phép tính với đa thức và các hằng đẳng thức đáng nhớ.Lời giải a) \({\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2}\)\( = \left( {x + y - x + y} \right)\left( {x + y + x - y} \right)\)\( = 2y.2x = 4xy\)b) \({\left( {a + b} \right)^3} + {\left( {a - b} \right)^3} - 2{a^3}\)\( = {\left( {a + b} \right)^3} - {a^3} + {\left( {a - b} \right)^3} - {a^3}\) \(\begin{array}{l} = \left( {a + b - a} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} + a\left( {a + b} \right) + {a^2}} \right] + \left( {a - b - a} \right)\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + a\left( {a - b} \right) + {a^2}} \right]\\ = b\left( {{a^2} + 2ab + {b^2} + {a^2} + ab + {a^2}} \right) + \left( { - b} \right)\left( {{a^2} - 2ab + {b^2} + {a^2} - ab + {a^2}} \right)\\ = b\left( {3{a^2} + 3ab + {b^2}} \right) - b\left( {3{a^2} - 3ab + {b^2}} \right)\\ = 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\\ = 6a{b^2}\end{array}\)c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {x + 7} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\)\( = {x^2} + 3x + 7x + 21 - \left( {{x^2} - 1} \right)\)\( = {x^2} + 10x + 21 - {x^2} + 1\)\( = 10x + 22\)d) \(\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)\( = {x^3} + 1 - \left( {{x^3} - 1} \right)\)\( = {x^3} + 1 - {x^3} + 1\)\( = 2\)e) \(\left( {2 + 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)\( = \frac{{\left( {2 - 1} \right)\left( {2 + 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)}}{{2 - 1}}\)\( = \frac{{\left( {{2^2} - 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)}}{{2 - 1}}\)\( = \frac{{\left( {{2^4} - 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)}}{{2 - 1}}\)\( = \frac{{\left( {{2^8} - 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)}}{{2 - 1}}\)\( = \frac{{\left( {{2^{16}} - 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)}}{{2 - 1}}\)\( = \frac{{{2^{32}} - 1}}{{2 - 1}}\)\( = {2^{32}} - 1\)Bài 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \(3{x^3} + 6{x^2} + 3x\)b) \({x^2} - {y^2} - 2x + 2y\)c) \({x^2} - 25 + {y^2} + 2xy\)d) \({x^2}\left( {x - 1} \right) + 16\left( {1 - x} \right)\)e) \(8a\left( {b - c} \right) + 6b\left( {c - b} \right)\)f) \({x^2} + 8x + 15\)g) \({x^2} - x - 12\)h) \({\left( {{x^2} + x} \right)^2} + 3\left( {{x^2} + x} \right) + 2\)Phương pháp Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để phân tíchLời giải a) \(3{x^3} + 6{x^2} + 3x\)\( = 3x\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)\) \( = 3x{\left( {x + 1} \right)^2}\)b) \({x^2} - {y^2} - 2x + 2y\)\( = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 2\left( {x - y} \right)\)\( = \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 2} \right)\)c) \({x^2} - 25 + {y^2} + 2xy\)\( = \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - 25\)\( = {\left( {x + y} \right)^2} - 25\)\( = \left( {x + y - 5} \right)\left( {x + y + 5} \right)\)d) \({x^2}\left( {x - 1} \right) + 16\left( {1 - x} \right)\)\( = {x^2}\left( {x - 1} \right) - 16\left( {x - 1} \right)\)\( = \left( {{x^2} - 16} \right)\left( {x - 1} \right)\)\( = \left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)\left( {x - 1} \right)\)e) \(8a\left( {b - c} \right) + 6b\left( {c - b} \right)\)\( = 8a\left( {b - c} \right) - 6b\left( {b - c} \right)\)\( = \left( {b - c} \right)\left( {8a - 6b} \right)\)f) \({x^2} + 8x + 15\)\( = {x^2} + 3x + 5x + 15\)\( = x\left( {x + 3} \right) + 5\left( {x + 3} \right)\)\( = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 3} \right)\)g) \({x^2} - x - 12\)\( = {x^2} - 4x + 3x - 12\)\( = x\left( {x - 4} \right) + 3\left( {x - 4} \right)\)\( = \left( {x + 3} \right)\left( {x - 4} \right)\)h) \({\left( {{x^2} + x} \right)^2} + 3\left( {{x^2} + x} \right) + 2\)\( = {\left( {{x^2} + x} \right)^2} + \left( {{x^2} + x} \right) + 2\left( {{x^2} + x} \right) + 2\)\( = \left( {{x^2} + x} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) + 2\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)\( = \left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 2} \right)\)Bài 4. Tìm x, biết: a) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)b) \(\left( {4x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\)c) \(5x\left( {x - 1} \right) = x - 1\)d) \(2\left( {x + 5} \right) - {x^2} - 5x = 0\)e) \({\left( {2x - 3} \right)^2} - {\left( {x + 5} \right)^2} = 0\)f) \(3{x^3} - 48x = 0\)g) \({x^2} - 6x = - 9\)h) \({x^2} - x - 6 = 0\)Phương pháp Biến đổi biểu thức để tìm x.Lời giải a) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)\(\begin{array}{l}2{x^2} - 10x - 3x - 2{x^2} = 26\\ - 13x = 26\\x = - 2\end{array}\)Vậy x = -2.b) \(\left( {4x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\)\(\begin{array}{l}4{x^2} - x + 12x - 3 - \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) = 0\\4{x^2} + 11x - 3 - 4{x^2} + 4x - 1 = 0\\15x - 4 = 0\\15x = 4\\x = \frac{4}{{15}}\end{array}\)Vậy \(x = \frac{4}{{15}}\).c) \(5x\left( {x - 1} \right) = x - 1\)\(\begin{array}{l}5x\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 1} \right) = 0\\\left( {5x - 1} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}5x - 1 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{5}\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ {\frac{1}{5};1} \right\}\).d) \(2\left( {x + 5} \right) - {x^2} - 5x = 0\)\(\begin{array}{l}2\left( {x + 5} \right) - x\left( {x + 5} \right) = 0\\\left( {2 - x} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}2 - x = 0\\x + 5 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 5\end{array} \right.\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ {2; - 5} \right\}\).e) \({\left( {2x - 3} \right)^2} - {\left( {x + 5} \right)^2} = 0\)\(\begin{array}{l}\left( {2x - 3 - x - 5} \right)\left( {2x - 3 + x + 5} \right) = 0\\\left( {x - 8} \right)\left( {3x + 2} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x - 8 = 0\\3x + 2 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 8\\x = \frac{{ - 2}}{3}\end{array} \right.\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ {\frac{{ - 2}}{3};8} \right\}\).f) \(3{x^3} - 48x = 0\)\(\begin{array}{l}3x\left( {{x^2} - 16} \right) = 0\\3x\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ { \pm 4;0} \right\}\).g) \({x^2} - 6x = - 9\)\(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = 0\\{\left( {x - 3} \right)^2} = 0\\x - 3 = 0\\x = 3\end{array}\)Vậy x = 3.h) \({x^2} - x - 6 = 0\)\(\begin{array}{l}{x^2} + 2x - 3x - 6 = 0\\x\left( {x + 2} \right) - 3\left( {x + 2} \right) = 0\\\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ {3; - 2} \right\}\).Bài 5. Chứngꩵ minh giá trị của mỗi bi𒆙ểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến. a) \(A = 2xy + \frac{1}{2}x.\left( {2x - 4y + 4} \right) - x\left( {x + 2} \right)\)b) \(B = {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} - 10x\)Phương pháp Sử dụng các phép tính với đa thức và các hằng đẳng thức đáng nhớ biến đổi biểu thức sao cho không còn ẩn.Lời giải a) \(A = 2xy + \frac{1}{2}x.\left( {2x - 4y + 4} \right) - x\left( {x + 2} \right)\)\(\begin{array}{l}A = 2xy + {x^2} - 2xy + 2x - {x^2} - 2x\\A = \left( {2xy - 2xy} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2x - 2x} \right)\\A = 0\end{array}\)Vì A = 0 nên A không phụ thuộc vào biến x, y.b) \(B = {\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2} - 10x\)\(\begin{array}{l}B = \left( {x + 2 - x + 3} \right)\left( {x + 2 + x - 3} \right) - 10x\\B = 5\left( {2x - 1} \right) - 10x\\B = 10x - 5 - 10x\\B = - 5\end{array}\)Vì B = -5 nên B không phụ thuộc vào biến x, y.Bài 6. Thống kê ඣtr✃ong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là: Phương pháp a) Tính tổng số bài.b) Tính số phần trăm bài được điểm 10 = số bài được điểm 10 : tổng số bài . 100Lời giải a) Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 7 + 5 = 42 (bài)Vậy lớp 8A có 42 bài kiểm tra cuối học kì I.b) Số bài được điểm 10 chiếm số phần trăm là:\(\frac{5}{{42}}.100\% \approx 12\% \)Vậy số bài được điểm 10 chiếm khoảng 12% so với tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.Bài 7. ♓Cho biểu đồ về lượng mưa và nhiệt độ trong năm 2022 ꧅của Hà Nội c) Em thích tháng nào nhất trong năm và tháng đó có nhiệt độ và lượng mưa như thế nào? Phương pháp Quan sát biểu đồ để trả lời.Lời giải a) Quan sát biểu đồ, ta thấy:- Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (28,90C). - Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (16,40C). Sự khác biệt về nhiệt độ này có vì Hà Nội nằm ở miền Bắc, có sự thay đổi thời tiết rõ ràng mùa nóng và mùa lạnh.b) Quan sát biểu đồ, ta thấy:- Tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 8 (318,0mm)- Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (18,6mm)c) Học sinh tự lựa chọn tháng mình thích và liệt kê nhiệt độ và lượng mưa của tháng đó. Bài 8. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn tỉ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng như: Phân bón; Nước tưới; Giống; Kiểm soát dịch hại; Kiểm soát cỏ dại; Yếu tố khác. Phương pháp Quan sát biểu đồ để trả lời.Lời giải a) Quan sát biểu đồ, ta thấy yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng nhiều nhất là phân bón (34%).b) Ta có tỉ lệ phần trăm của yếu tố kiểm soát dịch hại là 12%.Tỉ lệ phần trăm của yếu tố khác là 4%.Yếu tố kiểm soát dịch hại gấp yếu tố khác là: \(\frac{{12\% }}{{4\% }} = 3\) (lần)Bài 9. Cho hình thang ABCD (AB // CD), M là trung điểm của CD. Gọi E là gi🅺ao điểm của AC và BM, F là giao điểm của BD và A🉐M. Đường thẳng EF cắt BC và AD lần lượt tại G và H. a) Chứng minh rằng \(\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{{2AB}}{{CD}}\).b) Chứng minh rằng EF // CD.c) Chứng minh rằng GE = EF = FH.Phương pháp Sử dụng định lí Thales để chứng minh.Lời giải Bài 10. Cho hình bình hành ABCD, M là trung điểm của AB. Gọi ♊G là giao điểꦅm của AC và DM. Lấy điểm E thuộc đoạn thẳng AM. Các đường thẳng GE và CD cắt nhau tại F. a) Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác ABD.b) Chứng minh rằng GC = 2GA.c) Kẻ đường thẳng qua G cắt các cạnh AD và BC lần lượt tại I và K. Chứng minh rằng EI // KF.d) Gọi N là trung điểm của AD. Chứng minh rằng BF = 2EN.Phương pháp a) Chứng minh G là giao điểm của các đường trung tuyến trong tam giác ABD.b) Sử dụng tính chất của trọng tâm trong tam giác.c) \(\frac{{IG}}{{GK}} = \frac{{EG}}{{GF}} \Rightarrow IE//FK\)d) Sử dụng tính chất đường trung tuyến, chứng minh GB = 2NG.Chứng minh \(\frac{{NG}}{{GB}} = \frac{{EG}}{{GF}} \Rightarrow NE//BF \Rightarrow BF = 2NE\)Lời giải Bài 11. Cho hình vuông꧅ ABCD có tâm O, gọi E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F, BF cắt CD tại I. a) Chứng minh D là trung điểm của IC.b) Chứng minh ABDI là hình bình hành.c) Gọi H là trung điểm của AI, CH cắt BD tại L. Chứng minh L là trung điểm của OD.Phương pháp a) Để chứng minh D là trung điểm của IC, ta cần chứng minh DI = IC. Chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra DI = IC.b) Chứng minh ABDI là tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau.c) Dựa vào tính chất của đường trung bình, chứng minh OD là đường trung bình của tam giác ACI, OL là đường trung bình của tam giác ACH suy ra OL = \(\frac{1}{2}\) OD hay L là trung điểm của OD.Lời giải Bài 12. Để làm cây thông noel, người thợ sẽ dùng một cái khung sắt hình tam giác cân như hình vẽ bên, sau đó gắn mô hình cây thông lên. Cho biết thanh BC = 120cm. Tính độ dài các thanh GF; HE; ID.Phương pháp Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác, định lí thales đảo để tính.Lời giải Bài 13*. Tính GTNN của biểu thức \(B = {x^2} + 2{y^2} + 3{z^2} - 2xy +🎉 2xz - 2x -🔥 2y - 8z + 2000\). Phương pháp Sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ nâng cao.Lời giải Ta có:\(\begin{array}{l}B = {x^2} + 2{y^2} + 3{z^2} - 2xy + 2xz - 2x - 2y - 8z + 2000\\ = \left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} + 1 + 2z - 2y - 2z - 2xy + 2xz - 2yz} \right) + \left( {{y^2} + {z^2} + 4 + 2yz - 2y - 4z} \right) + \left( {{z^2} - 2z + 1} \right) + 1996\\ = {\left( {x + y + z - 1} \right)^2} + {\left( {y + z - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} + 1996 \ge 1996\,\,\forall x,y,z\end{array}\)vì \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - y + z - 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x,y,z\\{\left( {y + z - 2} \right)^2} \ge 0\,\forall y,z\\{\left( {z - 1} \right)^2} \ge 0\,\forall z\end{array} \right.\)Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - y + z - 1} \right)^2} = 0\\{\left( {y + z - 2} \right)^2} = 0\\{\left( {z - 1} \right)^2} = 0\end{array} \right.\)\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y + z = 1\\y + z = 2\\z = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y + 1 = 1\\y + 1 = 2\\z = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 1\end{array} \right.\end{array}\)Vậy MinB = 1996 khi x = 1; y = 1; z = 1.Bài 14*. Cho a + b = 1. Tính giá trị của biểu thức sau: \(M = {a^3} + {b^3} + 3ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 6{a^2}{b^2}\left( {a + b} \right)\).Phương pháp Biến đổi biểu thức thành biểu thức chứa a + b để rút gọn.Lời giải Ta có:Thay a + b = 1 và biến đổi M, ta được:\(M = {a^3} + {b^3} + 3ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 6{a^2}{b^2}\left( {a + b} \right)\)\(\begin{array}{l} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + 3ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 6{a^2}{b^2}.1\\ = {a^2} - ab + {b^2} + 3ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + 6{a^2}{b^2}\\ = {a^2} + {b^2} - ab + 3ab\left( {{a^2} + {b^2} + 2ab} \right)\\ = {a^2} + {b^2} - ab + 3ab{\left( {a + b} \right)^2}\\ = {a^2} + {b^2} - ab + 3ab\\ = {a^2} + {b^2} + 2ab\\ = {\left( {a + b} \right)^2} = 1\end{array}\)Vậy với a + b = 1 thì M = 1.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |