Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 4Tải về Hình chữ nhật có chiều dài là 5m 36cm, chiều rộng là 9 dm ....Một đội công nhân ngày thứ nhất sửa được 1 629 m đường.Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu 1.🎐 Số gồm 8 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục và 1 đơn vị được viết là: A. 8 521 B. 85 021 C. 80 521 D. 85 012Câu 2.ꦑ Biết ……. x 5 = 21 740 + 49 325. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 355 325 B. 31 560 C. 14 213 D. 31 065Câu 3.♍ Hình chữ nhật có chiều dài là 5m 36cm, chiều rộng là 9 dm. Chu vi hình chữ nhật đó là: A. 4824 cm B. 1 252 dm C. 1 252 cm D. 626 cmCâu 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ: Câu 5.﷽ Trong các khẳng định sau, hãy chọn khẳng định sai: A. Một ngày có 24 giờ B. Tháng 7 có 31 ngày C. Tháng 8 có 30 ngày D. Một năm có 12 thángCâu 6.🏅 Việt gieo một con xúc xắc. Khả năng nào sau đây chắc chắn xảy ra: A. Số chấm xuất hiện là số lẻ B. Số chấm xuất hiện là số chẵn C. Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 7 D. Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 1PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống: Câu 2. Đặt tính rồi tính 13 567 + 36 044 58 632 – 25 434 20 092 x 4 97 075 : 5Câu 3. Số? 6 m = …….. mm 17 000 ml = …….. $\ell $ 19 kg = …….. g 3 dm = ……. mmCâu 4. Một đội công nhân ngày thứ nhất sửa được 1 629 m đường. Ngày thứ hai sửa được số mét đường bằng số mét đường của ngày thứ nhất giảm đi 3 lần. Hỏi cả hai ngày đội công nhân sửa được đoạn đường dài bao nhiêu mét? Câu 5. Đọc bảng thống kê số liệu sau: Số học sinh tham gia Hội khỏe Phù Đổng trường Tiểu học A Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1.🥃 Số gồm 8 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục và 1 đơn vị được viết là: A. 8 521 B. 85 021 C. 80 521 D. 85 012Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vịLời giải Số gồm 8 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục và 1 đơn vị được viết là 85 021Chọn B Câu 2.ꦦ Biết ……. x 5 = 21 740 + 49 325. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 355 325 B. 31 560 C. 14 213 D. 31 065Phương pháp - Tính kết quả vế phải - Muốn tìm x ở vị trí thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Lời giải ……. x 5 = 21 740 + 49 325 ……. x 5 = 71 065 71 065 : 5 = 14 213 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 14 213Chọn C Câu 3.🃏 Hình chữ nhật có chiều dài là 5m 36cm, chiều rộng là 9 dm. Chu vi hình chữ nhật đó là: A. 4824 cm B. 1 252 dm C. 1 252 cm D. 626 cmPhương pháp Đổi 5m 36cm và 9 dm sang đơn vị cm Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2Lời giải Đổi 5m 36cm = 536 cm 9 dm = 90 cm Chu vi hình chữ nhật đó là: (536 + 90) x 2 = 1 252 (cm)Chọn C Câu 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ: Phương pháp Quan sát tranh để xác định thời gian trên đồng hồLời giải Đồng hồ chỉ 12 giờ 10 phút Chọn B Câu 5.🐽 Trong các khẳng định sau, hãy chọn khẳng định sai: A. Một ngày có 24 giờ B. Tháng 7 có 31 ngày C. Tháng 8 có 30 ngày D. Một năm có 12 thángPhương pháp Đọc các khẳng định để xác định câu saiLời giải Khẳng định sai là: Tháng 8 có 30 ngàyChọn C Câu 6.ꦆ Việt gieo một con xúc xắc. Khả năng nào sau đây chắc chắn xảy ra: A. Số chấm xuất hiện là số lẻ B. Số chấm xuất hiện là số chẵn C. Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 7 D. Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 1Phương pháp Em chọn khả năng chắc chắn xảy ra khi gieo xúc xắc Lời giải Khả năng nào sau đây chắc chắn xảy ra: Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 7Chọn C PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống: Phương pháp - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biếtLời giải a) 1 538 + …… = 6 927 6 927 – 1 538 = 5 389 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 5 389 b) …… : 3 = 12 526 12 526 x 3 = 37 578 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 37 578 c) 4 x ……. = 67 400 67 400 : 4 = 16 850 Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 16 850Câu 2. Đặt tính rồi tính 13 567 + 36 044 58 632 – 25 434 20 092 x 4 97 075 : 5Phương pháp - Đặt tính- ♒Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phảiLời giải Câu 3. Số? 6 m = …….. mm 17 000 ml = …….. $\ell $ 19 kg = …….. g 3 dm = ……. mmPhương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm ; 1 000 ml = $1\,\ell $ 1 kg = 1 000 g ; 1 dm = 100 mmLời giải 6 m = 6 000 mm 17 000 ml = 17 $\ell $ 19 kg = 19 000 g 3 dm = 300 mm Câu 4. Một đội công nhân ngày thứ nhất sửa được 1 629 m đường. Ngày thứ hai sửa được số mét đường bằng số mét đường của ngày thứ nhất giảm đi 3 lần. Hỏi cả hai ngày đội công nhân sửa được đoạn đường dài bao nhiêu mét? Phương pháp - Tìm số mét đường ngày thứ hai sửa được = Số mét đường ngày thứ nhất sửa được : 3 - Tìm số mét đường cả hai ngày sửa đượcLời giải Số mét đường ngày thứ hai sửa được là: 1 629 : 3 = 543 (m) Cả hai ngày đội công nhân sửa được số mét đường là: 1 629 + 543 = 2 172 (m) Đáp số: 2 172 m đườngCâu 5. Đọc bảng thống kê số liệu sau: Số học sinh tham gia Hội khỏe Phù Đổng trường Tiểu học A Phương pháp Dựa vào số liệu trong bảng thống kê để trả lời câu hỏi của bài toánLời giải - Môn bóng chuyền có số lượng học sinh tham gia nhiều nhất. Môn cờ vua có số lượng học sinh tham gia ít nhất. - Trường Tiểu học A có tất cả số bạn tham gia Hội khỏe Phù Đổng là: 34 + 26 + 26 + 42 = 127 (học sinh)
Quảng cáo
|