ftw bet

Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 6

Có 5 tủ sách, mỗi tủ đựng 1150 quyển. Số sách đó được chia đều cho 2 thư viện.... Tìm một số biết nếu lấy số đó chia cho số lớn nhất có một chữ số thì được 10 và số dư là số dư lớn nhất.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Số gồm 5 chục nghìn và 5 chục là:
  • A
    550
  • B
    50 050
  • C
    5 050
  • D
    5 500
Câu 2 : Trong các độ dài 5000 mm, 50 m, 500 cm, 5 dm độ dài lớn nhất là:
  • A
    50 m
  • B
    5000 mm
  • C
    5 dm
  • D
    500 cm
Câu 3 : Hà có 2 tờ mệnh giá 20 000 đồng và 5 tờ mệnh giá 2000 đồng. Vậy Hà có tất cả là:
  • A
    21 000 đồng
  • B
    22 000 đồng         
  • C
    30 000 đồng
  • D
    50 000 đồng
Câu 4 : Ta có 20 000 x 2 + 2 000 x 5 = 40 000 + 10 000 = 50 000 (đồng)
  • A
    88 224
  • B
    2 450 (dư 4)        
  • C
    1 388                            
  • D
    1 838
Câu 5 : Một đội xe theo kế hoạch phải vận chuyển 35 126 kg gạo. Đã vận chuyển 4 xe, mỗi xe chở được 5 018 kg gạo. Số ki-lô-gam gạo chưa vận chuyển là:
  • A
    25 090 kg
  • B
    55 198 kg
  • C
    15 054 kg
  • D
    15 084 kg
Câu 6 : Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là:
  • A

    12 cm2

  • B

    72 cm2

  • C

    36 cm2

  • D

    48 cm2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Số gồm 5 chục nghìn và 5 chục là:
  • A
    550
  • B
    50 050
  • C
    5 050
  • D
    5 500

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số gồm 5 chục nghìn và 5 chục là: 50 050
Câu 2 : Trong các độ dài 5000 mm, 50 m, 500 cm, 5 dm độ dài lớn nhất là:
  • A
    50 m
  • B
    5000 mm
  • C
    5 dm
  • D
    500 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm
Lời giải chi tiết :
Đổi: 5000 mm = 5 m ; 500 cm = 5 m Vậy độ dài lớn nhất trong các số đo đã cho là 50 m
Câu 3 : Hà có 2 tờ mệnh giá 20 000 đồng và 5 tờ mệnh giá 2000 đồng. Vậy Hà có tất cả là:
  • A
    21 000 đồng
  • B
    22 000 đồng         
  • C
    30 000 đồng
  • D
    50 000 đồng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả phép tính 20 000 x 2 + 2 000 x 5
Lời giải chi tiết :
Ta có 20 000 x 2 + 2 000 x 5 = 40 000 + 10 000 = 50 000 (đồng)
Câu 4 : Ta có 20 000 x 2 + 2 000 x 5 = 40 000 + 10 000 = 50 000 (đồng)
  • A
    88 224
  • B
    2 450 (dư 4)        
  • C
    1 388                            
  • D
    1 838

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Bước 1: Tính giá trị vế phải Bước 2: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết :
14 704 : x = 10 107 - 10 099 14 704 : x = 8               x = 14 704 : 8               x = 1838
Câu 5 : Một đội xe theo kế hoạch phải vận chuyển 35 126 kg gạo. Đã vận chuyển 4 xe, mỗi xe chở được 5 018 kg gạo. Số ki-lô-gam gạo chưa vận chuyển là:
  • A
    25 090 kg
  • B
    55 198 kg
  • C
    15 054 kg
  • D
    15 084 kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm số kg gạo đã vận chuyển = số kg gạo ở mỗi xe x số xe Bước 2. Tìm số kg gạo chưa vận chuyển
Lời giải chi tiết :
Số kg gạo đã vận chuyển là: 5 018 x 4 = 20 072 (kg) Số ki-lô-gam gạo chưa vận chuyển là: 35 126 – 20 072 = 15 054 (kg)
Câu 6 : Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là:
  • A

    12 cm2

  • B

    72 cm2

  • C

    36 cm2

  • D

    48 cm2

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm chiều dài = chiều rộng x 2 Bước 2. Diện tích = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết :
Chiều dài hình chữ nhật là 6 x 2 = 12 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép cộng, trừ, nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia thực hiện từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết :
(1478 + 2 354) : 4 = 3832 : 4                              = 958                                                1 550 x 6 – 3000 = 9 300 – 3 000                             = 6 300
Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm số quyển sách trong 5 tủ = số quyển sách trong mỗi tủ x 5 Bước 2: Số sách mỗi thư viện nhận được = số quyển sách trong 5 tủ : 2
Lời giải chi tiết :
Số quyển sách trong 5 tủ là: 1150 x 5 = 5750 (quyển) Mỗi thư viện nhận được số quyển sách là: 5750 : 2 = 2875 (quyển) Đáp số: 2875 quyển sách
Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm số vé người lớn bán được = số vé trẻ em x 3 Bước 2. Tìm tổng số vé bán được = số vé trẻ em + số vé người lớn
Lời giải chi tiết :
Số vé người lớn bán đượchôm đó là: 520 x 3 = 1560 (vé) Trong ngày hôm đó khu vui chơi bán được tất cả số vé người lớn và trẻ em là: 520 + 1560 = 2080 (vé) Đáp số: 2080 vé
Phương pháp giải :
Số bị chia = thương x số chia + số dư
Lời giải chi tiết :
Ta có: Số chia là số lớn nhất có một chữ số nên số chia là 9 Số dư là số dư lớn nhất nên số dư là 8. (Vì số dư luôn bé hơn số chia) Vậy số đó là: 10 x 9 + 8 = 98
  • Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 7

    Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 7

    Mẹ Hằng mua một hộp bánh giá 38 000 đồng và một gói kẹo giá 15 000 đồng .... Một đội trồng rừng trồng được 2350 cây bạch đàn. Số cây thông trồng được ít hơn 4 lần số cây bạch đàn là 275 cây
  • Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 8

    Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 8

    An nghĩ một số. Biết rằng số đó gấp 3 lần thì bằng số lớn nhất có hai chữ số Có một thùng dầu chứa 230 lít dầu. Người ta lấy dầu từ thùng đó rót vào 25 can, mỗi can 5 lít
  • Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 9

    Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 9

    Tìm x biết x : 4 = 1020 (dư 3) ... Một trang trại có 5 091 con vịt, số con gà bằng số con vịt giảm đi 3 lần.
  • Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 10

    Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 10

    Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy? Hương sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 14 dm và chiều rộng 90 cm.
  • Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 5

    Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 5

    Số XIV được đọc là: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|