ftw bet

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

𝔍Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 phút 10 giây = ........ giây Bác Hưng trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160 m

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Số phần đã tô màu hình vẽ bên được biểu thị bằng phân số là:

  • A
    \(\frac{2}{{10}}\)     
  • B
    $\frac{8}{{10}}$     
  • C
    $\frac{2}{8}$
  • D
    $\frac{{10}}{2}$
Câu 2 : Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
  • A
    1 cặp
  • B
    2 cặp
  • C
    3 cặp
  • D
    4 cặp
Câu 3 : $\frac{8}{5}$ của 40 kg là:
  • A
    48 kg
  • B
    64 kg
  • C
    72 kg
  • D
    320 kg
Câu 4 : Ba bạn Nam, Hiếu, Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
  • A
    384 cm
  • B
    125 cm
  • C
    192 cm
  • D
    128 cm
Câu 5 : Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền?
  • A
    26 000 đồng
  • B
    52 000 đồng
  • C
    104 000 đồng
  • D
    156 000 đồng
Câu 6 : Trong một cuộc thi chạy có bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy hết 3 phút 15 giây, Nam chạy hết 110 giây, Ninh về đích sau $\frac{7}{2}$ phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?
  • A
    Hà      
  • B
    Nam
  • C
    Ninh
  • D
    Không xác định được
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Số phần đã tô màu hình vẽ bên được biểu thị bằng phân số là:

  • A
    \(\frac{2}{{10}}\)     
  • B
    $\frac{8}{{10}}$     
  • C
    $\frac{2}{8}$
  • D
    $\frac{{10}}{2}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Số phần đã tô màu hình vẽ bên được biểu thị bằng phân số là: $\frac{2}{{10}}$
Câu 2 : Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
  • A
    1 cặp
  • B
    2 cặp
  • C
    3 cặp
  • D
    4 cặp

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hình bình hành.
Lời giải chi tiết :
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Câu 3 : $\frac{8}{5}$ của 40 kg là:
  • A
    48 kg
  • B
    64 kg
  • C
    72 kg
  • D
    320 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số
Lời giải chi tiết :
$\frac{8}{5}$ của 40 kg là: $40 \times \frac{8}{5} = 64$ (kg)
Câu 4 : Ba bạn Nam, Hiếu, Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
  • A
    384 cm
  • B
    125 cm
  • C
    192 cm
  • D
    128 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chiều cao trung bình của mỗi bạn = tổng chiều cao của ba bạn : 3
Lời giải chi tiết :
Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là: (125 + 130 + 129) : 3 = 128 (cm)
Câu 5 : Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền?
  • A
    26 000 đồng
  • B
    52 000 đồng
  • C
    104 000 đồng
  • D
    156 000 đồng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm giá tiền mỗi mũi khoan Bước 2. Tìm giá tiền 6 mũi khoan
Lời giải chi tiết :
Giá tiền mỗi mũi khoan là: 104 000 : 4 = 26 000 (đồng) Bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết số tiền là: 26 000 x 6 = 156 000 (đồng)
Câu 6 : Trong một cuộc thi chạy có bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy hết 3 phút 15 giây, Nam chạy hết 110 giây, Ninh về đích sau $\frac{7}{2}$ phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?
  • A
    Hà      
  • B
    Nam
  • C
    Ninh
  • D
    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :
- Đổi các số đo thời gian sang đơn vị giây rồi so sánh - Bạn nào có thời gian chạy ít nhất sẽ chiến thắng
Lời giải chi tiết :
Đổi: 3 phút 15 giây = 195 giây $\frac{7}{2}$ phút = 210 giây Ta có 110 giây < 195 giây < 210 giây Vậy người chiến thắng là bạn Nam.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng. - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết :

a) $\frac{3}{4} + \frac{7}{{12}} = \frac{9}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{16}}{{12}} = \frac{4}{3}$                                                                  

b) $3 - \frac{3}{4} = \frac{{12}}{4} - \frac{3}{4} = \frac{9}{4}$

c) $\frac{{16}}{{27}} \times \frac{9}{{24}} = \frac{{16 \times 9}}{{27 \times 24}} = \frac{{4 \times 4 \times 9}}{{9 \times 3 \times 4 \times 6}} = \frac{4}{{18}} = \frac{2}{9}$          

d) $\frac{8}{5}:3 = \frac{8}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{8}{{15}}$
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm

1 m2 = 100 dm2 ; 1m2 = 10 000 cm2

Lời giải chi tiết :

2 phút 10 giây = 130ꦕ giây                                            

$\frac{2}{5}$ thế kỉ = 40 năm

13 m2 67 dm2 = 1367 dm2𒅌                                           

430 825 cm2 = 43 m2 825 cm2

Phương pháp giải :
Dựa vào thông tin trong biểu đồ để điền phân số thích hợp.
Lời giải chi tiết :
· Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng $\frac{{40}}{{120}} = \frac{1}{3}$ thời gian tự học trong ngày thứ 5. · Thời gian tự học trong cả tuần là: 45 + 75 + 100 + 120 + 80 + 95 + 40 = 555 (phút) · Thời gian tự học trong ngày thứ ba chiếm $\frac{{75}}{{555}} = \frac{5}{{37}}$  thời gian tự học trong cả tuần.
Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm chiều rộng = chiều dài x $\frac{5}{8}$ Bước 2. Tìm diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng Bước 3. Tìm số kg thóc thu hoạch được
Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của thửa ruộng là: $160 \times \frac{3}{8} = 60$ (m)

Diện tích của thửa ruộng là: 160 x 60 = 9600 (m2)

Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 9600 : 100 x 70 = 6720 (kg)          Đáp số: 6720 kg thóc
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c) a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết :
a) $\frac{3}{8} \times \frac{{19}}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{5}{{12}} = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{{19}}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) = \frac{3}{8} \times \frac{{24}}{{12}} = \frac{3}{8} \times 2 = \frac{3}{4}$                                                                      b) $\frac{4}{7} \times \frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{7} \times \frac{4}{{13}} = \frac{4}{7} \times \left( {\frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{{13}}} \right) = \frac{4}{7} \times 1 = \frac{4}{7}$
  • Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

    Nhà Mai có 3 con bò. Cân nặng của 3 con bò lần lượt là: 235 kg, 315 kg và 239 kg ... Cô Mai có một vườn rau hình chữ nhật rộng 6 m và dài 25 m.
  • Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

    Minh chạy bộ quanh một cái hồ hình chữ nhật dài 350 m và rộng 150 m .... Trong chuyến dã ngoại, học sinh lớp 4A được tham gia rất nhiều hoạt động trải nghiệm.
  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

    $frac{7}{{10}}$ của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Hồng nói hai phân số $frac{{48}}{{92}}$và [frac{{36}}{{69}}] bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng . Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: $frac{3}{7}$+ .?. = $frac{9}{8}$ Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng $frac{9}{8}$ số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

    Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$frac{2}{3}$ làm hết $frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất? Sắp xếp các phân số $frac{5}{2};frac{{21}}{{18}};frac{7}{7};frac{{12}}{{17}};frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 tấn 18 yến = ... kg
  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

    Một hình chữ nhật có chu vi là $\frac{{35}}{4}$m, chiều dài là $\frac{{11}}{3}$m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét? Một người bán được $\frac{5}{6}$tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là $\frac{1}{3}$ tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp?
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|