ftw bet

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

▨Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em. Hai xe chở tất cả 56 780 kg gạo.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Số 62 570 300 được đọc là:
  • A
    Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
  • B
    Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
  • C
    Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
  • D
    Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Câu 2 : Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
  • A
    Hàng trăm, lớp đơn vị         
  • B
    Hàng nghìn, lớp nghìn
  • C
    Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
  • D
    Hàng chục triệu, lớp triệu
Câu 3 : Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:
  • A
    XVII
  • B
    XVIII
  • C
    XIX
  • D
    XX
Câu 4 : 86 phút = ...... giờ ...... phút
  • A
    1 giờ 6 phút
  • B
    1 giờ 16 phút
  • C
    1 giờ 26 phút
  • D
    1 giờ 36 phút
Câu 5 : Tổng của hai số là 456. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm số bé.
  • A
    240
  • B
    216
  • C
    256
  • D
    267
Câu 6 : Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:
  • A
    20 230
  • B
    202 300
  • C
    40 460
  • D
    18 207
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Số 62 570 300 được đọc là:
  • A
    Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
  • B
    Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
  • C
    Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
  • D
    Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số 62 570 300 được đọc là: Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm
Câu 2 : Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
  • A
    Hàng trăm, lớp đơn vị         
  • B
    Hàng nghìn, lớp nghìn
  • C
    Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
  • D
    Hàng chục triệu, lớp triệu

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xác định hàng và lớp của chữ số 3 trong số đã cho.
Lời giải chi tiết :
Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng chục triệu,  lớp triệu
Câu 3 : Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:
  • A
    XVII
  • B
    XVIII
  • C
    XIX
  • D
    XX

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Từ năm 1601 đến năm 1700 thuộc thế kỉ XVII
Lời giải chi tiết :
Năm 1700 thuộc thế kỉ XVII.
Câu 4 : 86 phút = ...... giờ ...... phút
  • A
    1 giờ 6 phút
  • B
    1 giờ 16 phút
  • C
    1 giờ 26 phút
  • D
    1 giờ 36 phút

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây
Lời giải chi tiết :
86 phút = 1 giờ 26 phút
Câu 5 : Tổng của hai số là 456. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm số bé.
  • A
    240
  • B
    216
  • C
    256
  • D
    267

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết :
Số bé là (456 – 24) : 2 = 216
Câu 6 : Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:
  • A
    20 230
  • B
    202 300
  • C
    40 460
  • D
    18 207

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết :
2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 = 2023 x 25 – 2023 x 6 + 2023 x 1 =  2023 x (15 – 6 + 1) = 2023 x 10 = 20 230
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Tìm tổng số học sinh của ba lớp - Tìm số học sinh của lớp 5B - Tìm số học sinh của lớp 5C
Lời giải chi tiết :
Tổng số học sinh của ba lớp là: 34 x 3 = 102 (học sinh) Số học sinh của lớp 5B là: 37 – 4 = 33 (học sinh) Lớp 5C có số học sinh là: 102 – (37 + 33) = 32 (học sinh) Đáp số: 32 học sinh
Phương pháp giải :
- Tìm số kg gạo lúc đầu xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai - Số kg gạo xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2 - Số kg gạo xe thứ hai chở = tổng - số kg gạo xe thứ nhất chở 
Lời giải chi tiết :
Lúc đầu xe thứ nhất hơn xe thứ hai số ki-lô-gam gạo là: 120 x 2 = 240 (kg) Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là: (56 780 + 240) : 2 = 28 510 (kg) Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là: 56 780 – 28 510 = 28 270 (kg) Đáp án: Xe thứ nhất: 28 510 kg          Xe thứ hai: 28 270 kg
Phương pháp giải :
Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung. Sử dụng ê ke để xác định các đường thẳng vuông góc.
Lời giải chi tiết :

Đường thẳng AB song song với các đường thẳng MN, DC.

Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AD, BC.

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|