ftw bet

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

🌟Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 25 mm2 = …….…. mm2 Một xe ô tô đi 80 km hết 5 lít xăng. Biết giá bán một lít xăng là 22 500 đồng

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?

 
  • A
    Hình A
  • B
    Hình B
  • C
    Hình C
  • D
    Hình D
Câu 2 : Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:  
  • A
    500 000 000
  • B
    50 000 000
  • C
    5 000 000
  • D
    500 000
Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 25 mm2 = …….…. mm2 là:

  • A
    325
  • B
    3 250
  • C
    30 250
  • D
    30 025
Câu 4 : Hình vẽ dưới đây có:

  • A
    4 hình thoi
  • B
    5 hình thoi
  • C
    6 hình thoi
  • D
    7 hình thoi
Câu 5 : Một xe ô tô đi 80 km hết 5 lít xăng. Biết giá bán một lít xăng là 22 500 đồng. Hỏi đi hết 304 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?
  • A
    427 500 đồng
  • B
    360 000 đồng
  • C
    450 000 đồng
  • D
    337 500 đồng
Câu 6 : Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
  • A
    $\frac{{13}}{{14}}$ diện tích
  • B
    $\frac{3}{{14}}$ diện tích
  • C
    $\frac{1}{{14}}$ diện tích
  • D
    $\frac{5}{{14}}$ diện tích
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?

 
  • A
    Hình A
  • B
    Hình B
  • C
    Hình C
  • D
    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình D.
Câu 2 : Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:  
  • A
    500 000 000
  • B
    50 000 000
  • C
    5 000 000
  • D
    500 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết :
Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.
Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 25 mm2 = …….…. mm2 là:

  • A
    325
  • B
    3 250
  • C
    30 250
  • D
    30 025

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

3 dm2 25 mm2 = 30 000 mm2 + 25 mm2 = 30 025 mm2

Câu 4 : Hình vẽ dưới đây có:

  • A
    4 hình thoi
  • B
    5 hình thoi
  • C
    6 hình thoi
  • D
    7 hình thoi

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có 6 hình thoi.
Câu 5 : Một xe ô tô đi 80 km hết 5 lít xăng. Biết giá bán một lít xăng là 22 500 đồng. Hỏi đi hết 304 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?
  • A
    427 500 đồng
  • B
    360 000 đồng
  • C
    450 000 đồng
  • D
    337 500 đồng

Đáp án : A

Phương pháp giải :
- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng - Tìm số lít xăng để đi quãng đường 304 km - Tìm số tiền xăng phải trả
Lời giải chi tiết :
Số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng là:               80 : 5 = 16 (km) Số lít xăng để đi quãng đường 304 km là:            304 : 16 = 19 (lít xăng) Đi hết 304 km cần phải trả số tiền xăng là:           22 500 x 19 = 427 500 (đồng)
Câu 6 : Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?
  • A
    $\frac{{13}}{{14}}$ diện tích
  • B
    $\frac{3}{{14}}$ diện tích
  • C
    $\frac{1}{{14}}$ diện tích
  • D
    $\frac{5}{{14}}$ diện tích

Đáp án : C

Phương pháp giải :
- Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao - Số phần diện tích làm lối đi = 1 - số phần diện tích để trồng rau và đào ao
Lời giải chi tiết :
Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:              $\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích) Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:              $1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng. - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết :
$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}$                        $4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}$ $\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}$                    $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}$
Phương pháp giải :
Quan sát biểu đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :

a) Bạn Minh đã đọc 25 quyển sách.

b) Trung bình mỗi bạn đọc được (35 + 40 + 25 + 20) : 4 = 30 quyển sách trong 1 năm.

Phương pháp giải :
- Tìm số tiền quỹ lớp của lớp 4A = số tiền mỗi bạn góp x số bạn - Tìm số tiền mua sách vở = số tiền quỹ lớp của lớp 4A x $\frac{5}{8}$ - Tìm số tiền còn lại = số tiền quỹ lớp của lớp 4A - số tiền mua sách vở
Lời giải chi tiết :
Số tiền quỹ lớp của lớp 4A là: 20 000 x 38 = 760 000 (đồng) Số tiền mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là: $760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000$(đồng) Quỹ lớp 4A còn lại số tiền là: 760 000 – 475 000 = 285 000 (đồng) Đáp số: 285 000 đồng
Phương pháp giải :
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c) - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
Lời giải chi tiết :
$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}$                                                                 $\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}} = \left( {\frac{7}{9} \times \frac{{27}}{7}} \right) \times \left( {\frac{{11}}{{13}} \times \frac{{26}}{{11}}} \right) = 3 \times 2 = 6$
  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

    Bố Nam đã dùng các viên gạch men hình vuông cạnh 3/5 m để lát nền ... Cô Hà có 720 m2 đất trồng rau. Trung bình cứ 10 m2 đất cho thu hoạch 45 kg rau ...
  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

    Một hình chữ nhật có chu vi là $\frac{{35}}{4}$m, chiều dài là $\frac{{11}}{3}$m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét? Một người bán được $\frac{5}{6}$tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là $\frac{1}{3}$ tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp?
  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

    Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan$frac{2}{3}$ làm hết $frac{3}{5}$ giờ, Minh làm hết $frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất? Sắp xếp các phân số $frac{5}{2};frac{{21}}{{18}};frac{7}{7};frac{{12}}{{17}};frac{{132}}{{143}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 tấn 18 yến = ... kg
  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

    $frac{7}{{10}}$ của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Hồng nói hai phân số $frac{{48}}{{92}}$và [frac{{36}}{{69}}] bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng . Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: $frac{3}{7}$+ .?. = $frac{9}{8}$ Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng $frac{9}{8}$ số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
  • Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

    Minh chạy bộ quanh một cái hồ hình chữ nhật dài 350 m và rộng 150 m .... Trong chuyến dã ngoại, học sinh lớp 4A được tham gia rất nhiều hoạt động trải nghiệm.
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|