ftw bet

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

ꦐTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Người ta xếp 45 quả táo vào 5 hộp như nhau. Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Số 62 570 300 được đọc là:
  • A
    Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
  • B
    Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
  • C
    Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
  • D
    Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Câu 2 : Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
  • A
    Hàng trăm, lớp đơn vị         
  • B
    Hàng nghìn, lớp nghìn
  • C
    Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
  • D
    Hàng chục triệu, lớp triệu
Câu 3 : Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:
  • A
    XVII
  • B
    XVIII
  • C
    XIX
  • D
    XX
Câu 4 : 86 phút = ...... giờ ...... phút
  • A
    1 giờ 6 phút
  • B
    1 giờ 16 phút
  • C
    1 giờ 26 phút
  • D
    1 giờ 36 phút
Câu 5 : Người ta xếp 45 quả táo vào 5 hộp như nhau. Hỏi 135 quả táo thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?
  • A
    12 hộp
  • B
    13 hộp
  • C
    14 hộp
  • D
    15 hộp
Câu 6 : Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:
  • A
    20 230
  • B
    202 300
  • C
    40 460
  • D
    18 207
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Số 62 570 300 được đọc là:
  • A
    Sáu trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
  • B
    Sáu hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
  • C
    Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
  • D
    Sáu hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số 62 570 300 được đọc là: Sáu mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm
Câu 2 : Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
  • A
    Hàng trăm, lớp đơn vị         
  • B
    Hàng nghìn, lớp nghìn
  • C
    Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
  • D
    Hàng chục triệu, lớp triệu

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xác định hàng và lớp của chữ số 3 trong số đã cho.
Lời giải chi tiết :
Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng chục triệu,  lớp triệu
Câu 3 : Năm 1700 thuộc thế kỉ nào:
  • A
    XVII
  • B
    XVIII
  • C
    XIX
  • D
    XX

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Từ năm 1601 đến năm 1700 thuộc thế kỉ XVII
Lời giải chi tiết :
Năm 1700 thuộc thế kỉ XVII.
Câu 4 : 86 phút = ...... giờ ...... phút
  • A
    1 giờ 6 phút
  • B
    1 giờ 16 phút
  • C
    1 giờ 26 phút
  • D
    1 giờ 36 phút

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây
Lời giải chi tiết :
86 phút = 1 giờ 26 phút
Câu 5 : Người ta xếp 45 quả táo vào 5 hộp như nhau. Hỏi 135 quả táo thì xếp được vào bao nhiêu hộp như thế?
  • A
    12 hộp
  • B
    13 hộp
  • C
    14 hộp
  • D
    15 hộp

Đáp án : D

Phương pháp giải :
- Tìm số quả táo có trong mỗi hộp - Tìm số hộp để xếp 135 quả táo
Lời giải chi tiết :
Số quả táo có trong mỗi hộp là:        45 : 5 = 9 (quả táo) 135 quả táo thì xếp được vào số hộp là:      135 : 9 = 15 (hộp)                Đáp số: 15 hộp
Câu 6 : Giá trị của biểu thức 2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 là:
  • A
    20 230
  • B
    202 300
  • C
    40 460
  • D
    18 207

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết :
2023 x 15 – 2023 x 6 + 2023 = 2023 x 25 – 2023 x 6 + 2023 x 1 =  2023 x (15 – 6 + 1) = 2023 x 10 = 20 230
II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 10 000 cm2 = 1m2

Lời giải chi tiết :

a) 26m2 5dm2 = 2 605 dm2 ꦅ                        

b) 380 000 cm2 = 38 m2

Phương pháp giải :
- Tìm tổng số học sinh của ba lớp - Tìm số học sinh của lớp 5B - Tìm số học sinh của lớp 5C
Lời giải chi tiết :
Tổng số học sinh của ba lớp là: 34 x 3 = 102 (học sinh) Số học sinh của lớp 5B là: 37 – 4 = 33 (học sinh) Lớp 5C có số học sinh là: 102 – (37 + 33) = 32 (học sinh) Đáp số: 32 học sinh
Phương pháp giải :
Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung. Sử dụng ê ke để xác định các đường thẳng vuông góc.
Lời giải chi tiết :

Đường thẳng AB song song với các đường thẳng MN, DC.

Đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AD, BC.

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|