Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6꧒Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhỞ bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và chuối ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7dm2 4 mm2 = ……… mm2Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Kết quả của phép tính 537 814 + 190 429 là:
Câu 2 :
Kết quả của phép tính 238 000 : 100 là:
Câu 3 :
Hình vẽ bên có:
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7dm2 4 mm2 = ……… mm2 là:
Câu 5 :
Mỗi bao xi măng nặng 50 kg thì 50 bao xi măng như thế nặng:
Câu 6 :
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Kết quả của phép tính 537 814 + 190 429 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đặt tính rồi cộng các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết :
537 814 + 190 429 = 728 243
Câu 2 :
Kết quả của phép tính 238 000 : 100 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết :
238 000 : 100 = 2 380
Câu 3 :
Hình vẽ bên có:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có: 1 hình thoi, 2 hình bình hành
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7dm2 4 mm2 = ……… mm2 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2 Lời giải chi tiết :
7dm2 4 mm2 = 70 000 mm2 + 4 mm2 = 70 004 mm2
Câu 5 :
Mỗi bao xi măng nặng 50 kg thì 50 bao xi măng như thế nặng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tìm cân nặng của 50 bao xi măng = Cân nặng mỗi bao x số bao
Lời giải chi tiết :
50 bao xi măng như thế nặng 50 x 50 = 2500 (kg) = 2 tấn 5 tạ
Câu 6 :
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2
- Chiều rộng (tổng – hiệu) : 2
- Diện tích = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết :
Chiều dài mảnh đất là: (99 + 15) : 2 = 57
Chiều rộng mảnh đất là: 99 – 57 = 42 (m)
Diện tích mảnh đất là: 57 x 42 = 2394 (m2)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính
- Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
Lời giải chi tiết :
5 x 11 528 + 11 528 x 2 = 11 528 x (5 + 2)
= 11 528 x 7
= 80 696
426 x 4 – 426 x 3 – 426 = 426 x 4 – 426 x 3 – 426 x 1
= 426 x (4 – 3 – 1)
= 426 x 0
= 0 Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm số bút chì sản xuất được
Bước 2. Tìm số hộp = số bút chì sản xuất được : số bút chì trong mỗi hộp
Lời giải chi tiết :
Cả hai ngày xưởng sản cuất được số bút chì là:
8910 + 6000 = 14 190 (bút chì)
Xưởng đó cần số hộp để xếp hết số bút chì là:
14 190 : 30 = 473 ( hộp)
Đáp số: 473 hộp
Phương pháp giải :
Số cây ổi = (tổng + hiệu) : 2
Số cây chuối = Tổng – số cây ổi
Lời giải chi tiết :
Số cây ổi là:
(760 + 40) : 2 = 400 (cây)
Số cây chuối là:
400 – 40 = 360 (cây)
Đáp số: Cây ổi: 400 cây
Cây chuối: 360 cây
|