Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5🧔Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhCó 96 cái bánh xếp đều vào 8 hộp. Hỏi nếu có 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bánh?Giá trị của biểu thức 48 320 : 40 x 35 là:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi:
Câu 2 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 324 000 : ….. = 80 là:
Câu 3 :
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 94 x 1 000 …… 102 000 : 10 là:
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là:
Câu 5 :
Giá trị của biểu thức 48 320 : 40 x 35 là:
Câu 6 :
Có 96 cái bánh xếp đều vào 8 hộp. Hỏi nếu có 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bánh?
Câu 7 :
Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Biết nửa chu vi của vườn hoa đó là 36 m. Diện tích của vườn hoa là:
Câu 8 :
Trong tháng 8, gia đình Hà dùng hết 372 số điện. Vậy trung bình mỗi ngày gia đình Hà dùng hết số số điện là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Trong các hình trên có 2 hình thoi là hình A, hình G
Câu 2 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 324 000 : ….. = 80 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết :
324 000 : ….. = 80
324 000 : 80 = 32 400 : 8 = 4 050
Câu 3 :
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 94 x 1 000 …… 102 000 : 10 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tìm kết quả phép tính ở hai vế rồi so sánh.
Lời giải chi tiết :
94 x 1 000 = 94 000
102 000 : 10 = 10 200
Vậy 94 x 1 000 > 102 000 : 10
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2 Lời giải chi tiết :
50 190 mm2 = 5 dm2 190 mm2
Câu 5 :
Giá trị của biểu thức 48 320 : 40 x 35 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
48 320 : 40 x 35 = 1 208 x 35
= 42 280
Câu 6 :
Có 96 cái bánh xếp đều vào 8 hộp. Hỏi nếu có 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bánh?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm số bánh có trong mỗi hộp
- Thực hiện phép chia 1 130 : số bánh có trong mỗi hộp
Lời giải chi tiết :
Số bánh có trong mỗi hộp là 96 : 8 = 12 (cái bánh)
Ta có 1 130 : 12 = 94 (dư 2)
Vậy 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được 94 hộp như thế và còn thừa 2 cái bánh.
Câu 7 :
Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Biết nửa chu vi của vườn hoa đó là 36 m. Diện tích của vườn hoa là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Chiều dài = (nửa chu vi + hiệu) : 2
- Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài
- Diện tích vườn hoa = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết :
Chiều dài vườn hoa là: (36 + 8) : 2 = 22 (m)
Chiều rộng vườn hoa là: 22 – 8 = 14 (m)
Diện tích của vườn hoa là: 22 x 14 = 308 (m)
Câu 8 :
Trong tháng 8, gia đình Hà dùng hết 372 số điện. Vậy trung bình mỗi ngày gia đình Hà dùng hết số số điện là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định số ngày của tháng 8
- Số điện trung bình mỗi ngày = số điện dùng trong tháng 8 : số ngày của tháng 8
Lời giải chi tiết :
Tháng 8 có 31 ngày
Trung bình mỗi ngày gia đình Hà dùng hết số số điện là:
372 : 31 = 12 (số)
Phương pháp giải :
- Đặt tính
- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
a) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)
Lời giải chi tiết :
a) 1 091 x 50 – 50 x 91 = (1 091 – 91) x 50
= 1 000 x 50
= 50 000
b) 65 x 526 + 218 x 65 + 65 x 256 = 65 x (526 + 218 + 256)
= 65 x 1 000
= 65 000
Phương pháp giải :
Bước 1: Số tiền bán đường trắng = số tiền một kg đường trắng x số kg đường trắng
Bước 2: Số tiền bán đường vàng = số tiền một kg đường vàng x số kg đường vàng
Bước 3: Số tiền thu được = Số tiền bán đường trắng + Số tiền bán đường vàng
Lời giải chi tiết :
Số tiền thu được khi bán đường trắng là:
23 000 x 18 = 414 000 (đồng)
Số tiền thu được khi bán đường vàng là:
21 000 x 16 = 336 000 (đồng)
Người bán hàng thu được tất cả số tiền là:
414 000 + 336 000 = 750 000 (đồng)
Đáp số: 750 000 đồng
Phương pháp giải :
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ:
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính
- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
a) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)
Lời giải chi tiết :
a) 1 091 x 50 – 50 x 91 = (1 091 – 91) x 50
= 1 000 x 50
= 50 000
b) 65 x 526 + 218 x 65 + 65 x 256 = 65 x (526 + 218 + 256)
= 65 x 1 000
= 65 000
Phương pháp giải :
Bước 1: Số tiền bán đường trắng = số tiền một kg đường trắng x số kg đường trắng
Bước 2: Số tiền bán đường vàng = số tiền một kg đường vàng x số kg đường vàng
Bước 3: Số tiền thu được = Số tiền bán đường trắng + Số tiền bán đường vàng
Lời giải chi tiết :
Số tiền thu được khi bán đường trắng là:
23 000 x 18 = 414 000 (đồng)
Số tiền thu được khi bán đường vàng là:
21 000 x 16 = 336 000 (đồng)
Người bán hàng thu được tất cả số tiền là:
414 000 + 336 000 = 750 000 (đồng)
Đáp số: 750 000 đồng
Phương pháp giải :
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ:
|