ftw bet

Trắc nghiệm Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
  • A
    ngày càng tăng.
  • B
    giảm dần.
  • C
    bằng không.
  • D
    bằng hằng số.
Câu 2 : Đâu là biểu thức đúng của định luật bảo toàn động lượng?
  • A
    \(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  + ... = \overrightarrow {p{'_1}}  + \overrightarrow {p{'_2}}  + ...\)
  • B
    \(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow 0 \)
  • C
    \({m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  + ... = {m_1}\overrightarrow {v{'_1}}  + {m_2}\overrightarrow {v{'_2}} \)
  • D
    Cả 3 đáp án trên
Câu 3 : Vecto động lượng là vecto
  • A
    Cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc
  • B
    Có phương hợp với vecto vận tốc một góc α bất kì
  • C
    Có phương vuông góc với vecto vận tốc
  • D
    Cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc
Câu 4 : Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có
  • A
    động lượng không đổi
  • B
    động lượng bằng không
  • C
    động lượng tăng dần
  • D
    động lượng giảm dần
Câu 5 : Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?
  • A
    12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • B
    12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
  • C
    6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • D
    6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
Câu 6 :

Hai vật có khối lượng m1 và m2💮 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Tỉ số \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\) bằng:

  • A
    1,3.
  • B
    0,5.
  • C
    0,6.
  • D
    0,7.
Câu 7 : Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng?
  • A
    3000 N.
  • B
    900 N.
  • C
    9000 N.
  • D
    30000 N.
Câu 8 : Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là
  • A
    1,2 cm/s.
  • B
    1,2 m/s.
  • C
    12 cm/s.
  • D
    12 m/s.
Câu 9 : Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
  • A
    80 N.s.
  • B
    8 N.s.
  • C
    20 N.s.
  • D
    45 N.s.
Câu 10 : Một xe chở cát có khối lượng M = 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ có khối lượng m = 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe bằng:
  • A
    1,3 m/s.
  • B
    0,5 m/s.
  • C
    0,6 m/s.
  • D
    0,7 m/s.
Câu 11 :

Hai xe lăn có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược hướng nhau với tốc độ tương ứng 2 m/s và 0,8 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m1🔯. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Giá trị của v là:

  • A
    -0,43 m/s.
  • B
    0,43 m/s.
  • C
    0,67 m/s.
  • D
    -0,67 m/s.
Câu 12 :

Một viên đạn khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v =\( - 200\sqrt 3 \) m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1🦩 = 2 kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc

  • A
    90°
  • B
    60°
  • C
    45°
  • D
    30°
Câu 13 : Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau \(\frac{1}{4}\) chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
  • A
    20 kg.m/s.
  • B
    0 kg.m/s.
  • C
    10\(\sqrt 2 \) kg.m/s.
  • D
    5\(\sqrt 2 \) kg.m/s.
Câu 14 : Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc -500\(\sqrt 2 \) m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?
  • A
    1224,7 m/s.
  • B
    1500 m/s.
  • C
    1750 m/s.
  • D
    12074 m/s.
Câu 15 :

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

  • A
    5,0 kg.m/s.
  • B
    10 kg.m/s.
  • C
    4,9 kg.m/s.
  • D
    0,5 kg.m/s.
Câu 16 : Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng
  • A
    3 m/s.
  • B
    2 m/s.
  • C
    4 m/s.
  • D
    1 m/s.
Câu 17 : Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
  • A
    0,896 m/s.
  • B
    0,875 m/s.
  • C
    0,4 m/s.
  • D
    0,5 m/s.
Câu 18 : Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với tốc độ 3 m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s ngược chiều với quả thứ nhất. Xác định vận tốc của hai quả cầu sau va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu thứ nhất.
  • A
    \(v{'_1} =  - 1,8m/s,v{'_2} = 2,2m/s\)
  • B
    \(v{'_1} = 0,8m/s,v{'_2} = 2,2m/s\)
  • C
    \(v{'_1} = 0,8m/s,v{'_2} = 0,2m/s\)
  • D
    \(v{'_1} = 0,8m/s,v{'_2} =  - 2,2m/s\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
  • A
    ngày càng tăng.
  • B
    giảm dần.
  • C
    bằng không.
  • D
    bằng hằng số.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết động lượng của hệ
Lời giải chi tiết :
Tổng động lượng trong một hệ kín luôn bằng hằng số
Câu 2 : Đâu là biểu thức đúng của định luật bảo toàn động lượng?
  • A
    \(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  + ... = \overrightarrow {p{'_1}}  + \overrightarrow {p{'_2}}  + ...\)
  • B
    \(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow 0 \)
  • C
    \({m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  + ... = {m_1}\overrightarrow {v{'_1}}  + {m_2}\overrightarrow {v{'_2}} \)
  • D
    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Kiến thức về biểu thức của định luật bảo toàn
Lời giải chi tiết :
\(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow 0 \)=>\(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  + ... = \overrightarrow {p{'_1}}  + \overrightarrow {p{'_2}}  + ...\)=>\({m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  + ... = {m_1}\overrightarrow {v{'_1}}  + {m_2}\overrightarrow {v{'_2}} \)
Câu 3 : Vecto động lượng là vecto
  • A
    Cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc
  • B
    Có phương hợp với vecto vận tốc một góc α bất kì
  • C
    Có phương vuông góc với vecto vận tốc
  • D
    Cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về động lượng
Lời giải chi tiết :
Vecto động lượng là vecto cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc
Câu 4 : Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có
  • A
    động lượng không đổi
  • B
    động lượng bằng không
  • C
    động lượng tăng dần
  • D
    động lượng giảm dần

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng mối liên hệ giữa vận tốc và động lượng
Lời giải chi tiết :
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có động lượng tăng dần
Câu 5 : Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?
  • A
    12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • B
    12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
  • C
    6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • D
    6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn
Lời giải chi tiết :
Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn: \(m\overrightarrow v  = {m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + (m - {m_1})\overrightarrow {{v_2}} \) Do: \(\overrightarrow {{v_1}}  \uparrow  \uparrow \overrightarrow v  \Rightarrow {v_2} = \frac{{mv - {m_1}{v_1}}}{{m - {m_1}}} = \frac{{(10 - 25.0,6)m}}{{(1 - 0,6)m}} =  - 12,5m/s\) Dấu “-“ chứng tỏ mảnh đạn thứ hai sẽ chuyển động ngược chiều chuyển động ban đầu của viên đạn và mảnh đạn thứ nhất.
Câu 6 :

Hai vật có khối lượng m1 và m2🍨 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 4 m/s. Bỏ qua ma sát. Tỉ số \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\) bằng:

  • A
    1,3.
  • B
    0,5.
  • C
    0,6.
  • D
    0,7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m1 lúc đầu.

Trước va chạm: \(p = {m_1}{v_1} - {m_2}{v_2}\) Sau va chạm: \(p' =  - {m_1}v{'_1} + {m_2}v{'_2}\) Theo phương ngang không có lực tác dụng lên hệ nên động lượng của hệ được bảo toàn. \({m_1}{v_1} - {m_2}{v_2} = {m_1}v{'_1} - {m_2}v{'_2} \Leftrightarrow 6{m_1} - 2{m_2} =  - 4{m_1} + 4{m_2} \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{6}{{10}} = 0,6\)
Câu 7 : Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng?
  • A
    3000 N.
  • B
    900 N.
  • C
    9000 N.
  • D
    30000 N.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính độ biến thiên động lượng
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\overrightarrow {{F_c}} .\Delta t = m.\Delta \overrightarrow v  \Rightarrow {F_c}.\Delta t = m({v_2} - {v_1}) \Rightarrow \left| {{F_c}} \right| = \frac{{m\left| {{v_2} - {v_1}} \right|}}{{\Delta t}} = \frac{{0,02.\left| {300 - 600} \right|}}{{0,002}} = 3000N\)
Câu 8 : Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là
  • A
    1,2 cm/s.
  • B
    1,2 m/s.
  • C
    12 cm/s.
  • D
    12 m/s.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Lời giải chi tiết :
Đáp án: B Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của viên đạn. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{p_t}}  = {m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  = \overrightarrow 0 \) Vì: \(\overrightarrow {{v_1}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{v_2}}  \Rightarrow {m_1}{v_1} - {m_2}{v_2} = 0 \Rightarrow {v_2} = 1,2m/s\)
Câu 9 : Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
  • A
    80 N.s.
  • B
    8 N.s.
  • C
    20 N.s.
  • D
    45 N.s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính xung lượng
Lời giải chi tiết :
\(\overrightarrow F .\Delta t = m.\Delta \overrightarrow v  \Rightarrow F.\Delta t = m.(v - 0) = 0,5.40 = 20N.s\)
Câu 10 : Một xe chở cát có khối lượng M = 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ có khối lượng m = 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe bằng:
  • A
    1,3 m/s.
  • B
    0,5 m/s.
  • C
    0,6 m/s.
  • D
    0,7 m/s.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe lúc đầu. Trước va chạm: \(p = M{v_1} + m{v_2}\) Sau va chạm: \(p' = (M + m)v\) Theo phương ngang không có lực tác dụng lên hệ nên động lượng của hệ được bảo toàn. \(M{v_1} + m{v_2} = (M + m)v \Leftrightarrow v = \frac{{M{v_1} + m{v_2}}}{{M + m}} = \frac{{38.1 + 2.7}}{{38 + 2}} = 1,3m/s\)
Câu 11 :

Hai xe lăn có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược hướng nhau với tốc độ tương ứng 2 m/s và 0,8 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m1🍎. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Giá trị của v là:

  • A
    -0,43 m/s.
  • B
    0,43 m/s.
  • C
    0,67 m/s.
  • D
    -0,67 m/s.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :
Đổi đơn vị 300 g = 0,3 kg.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của m1 lúc đầu.

Trước va chạm: \(p = {m_1}{v_1} - {m_2}{v_2}\) Sau va chạm, giả sử v cùng chiều dương: \(p' = ({m_1} + {m_2})v\) Bỏ qua mọi lực cản nên động lượng của hệ được bảo toàn. \({m_1}{v_1} - {m_2}{v_2} = ({m_1} + {m_2})v \Rightarrow v = \frac{{{m_1}{v_1} - {m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{0,3.2 - 2.0,8}}{{0,3 + 2}} \approx  - 0,43m/s\) Vậy sau va chạm, vận tốc mới của hệ là – 0,43 m/s. Dấu “-” thể hiện hướng ngược chiều dương.
Câu 12 :

Một viên đạn khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v =\( - 200\sqrt 3 \) m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1ไ = 2 kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc

  • A
    90°
  • B
    60°
  • C
    45°
  • D
    30°

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(\tan \alpha  = \frac{{{p_1}}}{{{p_0}}} = \frac{{{m_1}{v_1}}}{{mv}} = \frac{{2.500}}{{5.200\sqrt 3 }} \Rightarrow \alpha  = 30^\circ \)
Câu 13 : Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau \(\frac{1}{4}\) chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
  • A
    20 kg.m/s.
  • B
    0 kg.m/s.
  • C
    10\(\sqrt 2 \) kg.m/s.
  • D
    5\(\sqrt 2 \) kg.m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính độ biến thiên động lượng
Lời giải chi tiết :
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Sau \(\frac{1}{4}\) chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là \(\frac{\pi }{2}\) nên \(\overrightarrow {{v_1}}  \bot \overrightarrow {{v_2}} \) Biến thiên động lượng của vật \(\Delta \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_2}}  - m\overrightarrow {{v_1}} \) \( \Rightarrow \Delta p = m\sqrt {v_1^2 + v_2^2}  = m\sqrt {{v^2} + {v^2}}  = 1.\sqrt {{{10}^2} + {{10}^2}}  = 10\sqrt 2 \)kgm/s
Câu 14 : Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc -500\(\sqrt 2 \) m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?
  • A
    1224,7 m/s.
  • B
    1500 m/s.
  • C
    1750 m/s.
  • D
    12074 m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Tổng hợp động lượng của hệ
Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(\begin{array}{l}p_2^2 = p_0^2 + p_1^2\\ \Rightarrow {({m_2}{v_2})^2} = {(mv)^2} + {({m_1}{v_1})^2}\\ \Rightarrow {(\frac{m}{2}.{v_2})^2} = {(mv)^2} + {(\frac{m}{2}{v_1})^2}\\ \Rightarrow {(\frac{{{v_2}}}{2})^2} = {(v)^2} + {(\frac{{{v_1}}}{2})^2}\\ \Rightarrow {v_2} = 500\sqrt 6 m/s\end{array}\)
Câu 15 :

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

  • A
    5,0 kg.m/s.
  • B
    10 kg.m/s.
  • C
    4,9 kg.m/s.
  • D
    0,5 kg.m/s.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\Delta p = {p_2} - {p_1} = m({v_2} - {v_1})\) Mà \({v_1} = 0,{v_2} = gt = 10.0,5 = 5\)m/s \( \Rightarrow \Delta p = m{v_2} = 2.5 = 10\)kg.m/s
Câu 16 : Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng
  • A
    3 m/s.
  • B
    2 m/s.
  • C
    4 m/s.
  • D
    1 m/s.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ kín
Lời giải chi tiết :
Khi bắn thì hệ súng đạn là hệ kín nên ta có: \(0 = {m_s}{v_s} + m{}_d{v_d} \Rightarrow {v_s} = \left| {\frac{{m{}_d{v_d}}}{{{m_s}}}} \right| = 1\)m/s
Câu 17 : Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
  • A
    0,896 m/s.
  • B
    0,875 m/s.
  • C
    0,4 m/s.
  • D
    0,5 m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}}  = \overrightarrow p \) Vì: \(\overrightarrow {{v_2}}  \bot \overrightarrow {{v_1}} \) nên \(p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2}  \Leftrightarrow ({m_1} + {m_2}).V = \sqrt {{{({m_1}{v_1})}^2} + {{({m_2}{v_2})}^2}}  \Rightarrow V = \frac{{\sqrt {{{({m_1}{v_1})}^2} + {{({m_2}{v_2})}^2}} }}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{\sqrt {{{(50.2)}^2} + {{(173,2.1)}^2}} }}{{(50 + 173,2)}} = 0,896\)m/s
Câu 18 : Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với tốc độ 3 m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s ngược chiều với quả thứ nhất. Xác định vận tốc của hai quả cầu sau va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu thứ nhất.
  • A
    \(v{'_1} =  - 1,8m/s,v{'_2} = 2,2m/s\)
  • B
    \(v{'_1} = 0,8m/s,v{'_2} = 2,2m/s\)
  • C
    \(v{'_1} = 0,8m/s,v{'_2} = 0,2m/s\)
  • D
    \(v{'_1} = 0,8m/s,v{'_2} =  - 2,2m/s\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Va chạm là đàn hồi xuyên tâm nên + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng + Động năng trước và sau va chạm bằng nhau
Lời giải chi tiết :
Va chạm là đàn hồi xuyên tâm nên + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\begin{array}{l}{m_1}\overrightarrow {{v_1}}  + {m_2}\overrightarrow {{v_2}}  = {m_1}\overrightarrow {v{'_1}}  + {m_2}\overrightarrow {v{'_2}} \\ \Rightarrow {m_1}(\overrightarrow {{v_1}}  - \overrightarrow {v{'_1}} ) = {m_2}(\overrightarrow {v{'_2}}  - \overrightarrow {{v_2}} )\end{array}\) + Động năng trước và sau va chạm bằng nhau nên: \(\begin{array}{l}\frac{{{m_1}v_1^2}}{2} + \frac{{{m_2}v_2^2}}{2} = \frac{{{m_1}v{'_1}^2}}{2} + \frac{{{m_1}v{'_2}^2}}{2}\\ \Rightarrow {m_1}(v_1^2 – v{'_1}^2) = {m_2}(v{'_2}^2 - v_2^2)\\ \Rightarrow v{'_1} = \frac{{({m_1} - {m_2}).{v_1} + 2{m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}\\v{'_2} = \frac{{({m_2} - {m_1}).{v_2} + 2{m_1}{v_1}}}{{{m_1} + {m_2}}}\end{array}\)   Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu thứ nhất nên \({v_1} = 3m/s;{v_2} =  - 1m/s\) Thay số vào ta được \(v{'_1} =  - 1,8m/s;v{'_2} = 2,2m/s\)  
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|