ftw bet

Trắc nghiệm Bài 11. Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do - Vật lí 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Cho bộ dụng cụ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do, số 1 chỉ bộ phận nào của thí nghiệm?

  • A
    Máng đứng, có gắn dây dọi
  • B
    Cổng quang điện
  • C
    Giá đỡ có đế ba chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép
  • D
    Công tắc kép
Câu 2 : Cho kết quả đo của thí nghiệm \(g = 9,882 \pm 0,002(m/{s^2})\). Sai số tỉ đối của phép đo là bao nhiêu?
  • A
    0,010%
  • B
    0,020%
  • C
    0,030%
  • D
    0,040%
Câu 3 : Cho bảng số liệu sau:
Đại lượng Lần đo Giá trị trung bình
Lần 1 Lần 2 Lần 3  

Gia tốc (m/s2 )

9,85 9,88 9,86 9,86
Cho thời gian: \(t = 1,32 \pm 0,03(s)\). Tốc độ của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
  • A
    \(13,01 \pm 0,01\)
  • B
    \(13,02 \pm 0,13\)
  • C
    \(13,02 \pm 0,31\)
  • D
    \(13,01 \pm 0,33\)
Câu 4 : Có bao nhiêu bước để đo gia tốc rơi tự do khi tiến hành thí nghiệm?
  • A
    5
  • B
    6
  • C
    7
  • D
    8
Câu 5 : Cần đặt đồng hồ đo thời gian ở chế độ nào là thích hợp nhất?
  • A
    MODE A
  • B
    MODE B
  • C
    MODE A + B
  • D
    MODE A \( \leftrightarrow \) B

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Cho bộ dụng cụ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do, số 1 chỉ bộ phận nào của thí nghiệm?

  • A
    Máng đứng, có gắn dây dọi
  • B
    Cổng quang điện
  • C
    Giá đỡ có đế ba chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép
  • D
    Công tắc kép

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học
Lời giải chi tiết :
Số 1 chỉ bộ phận: máng đứng, có gắn dây dọi.
Câu 2 : Cho kết quả đo của thí nghiệm \(g = 9,882 \pm 0,002(m/{s^2})\). Sai số tỉ đối của phép đo là bao nhiêu?
  • A
    0,010%
  • B
    0,020%
  • C
    0,030%
  • D
    0,040%

Đáp án : B

Phương pháp giải :
\(\begin{array}{l}g = \overline g  \pm \Delta g\\\delta g = \frac{{\Delta g}}{{\overline g }}.100\% \end{array}\)
Lời giải chi tiết :
\(\delta g = \frac{{\Delta g}}{{\overline g }}.100\%  = \frac{{0,002}}{{9,882}}.100\%  \approx 0,020\% \)
Câu 3 : Cho bảng số liệu sau:
Đại lượng Lần đo Giá trị trung bình
Lần 1 Lần 2 Lần 3  

Gia tốc (m/s2 )

9,85 9,88 9,86 9,86
Cho thời gian: \(t = 1,32 \pm 0,03(s)\). Tốc độ của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
  • A
    \(13,01 \pm 0,01\)
  • B
    \(13,02 \pm 0,13\)
  • C
    \(13,02 \pm 0,31\)
  • D
    \(13,01 \pm 0,33\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
- Biểu thức tính tốc độ của vật trong rơi tự do: v = g.t - Vận dụng lí thuyết tính sai số trong bài 3 sgk vật lí 10.
Lời giải chi tiết :
\(\overline v  = \overline g .t = 9,86.1,32 = 13,02(m/s)\) Sai số: \(\begin{array}{l}\overline {\Delta g}  = \frac{{\Delta {g_1} + \Delta {g_2} + \Delta {g_3}}}{3} = \frac{{0,01 + 0,02 + 0}}{3} = 0,01(m/{s^2})\\\delta g = \frac{{\overline {\Delta g} }}{{\overline g }}.100\%  = \frac{{0,01}}{{9,86}}.100\%  = 0,1\% \\\delta t = \frac{{\overline {\Delta t} }}{t}.100\%  = \frac{{0,03}}{{1,32}}.100\%  = 2,3\% \\\delta v = \delta g + \delta t = 0,1\%  + 2,3\%  = 2,4\% \\\Delta v = \delta v.\overline v  = 2,4\% .13,02 = 0,31\\ \Rightarrow v = 13,02 \pm 0,31(m/s)\end{array}\)
Câu 4 : Có bao nhiêu bước để đo gia tốc rơi tự do khi tiến hành thí nghiệm?
  • A
    5
  • B
    6
  • C
    7
  • D
    8

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa
Lời giải chi tiết :
Các bước tiến hành thí nghiệm: + B1: Cắm nam châm điện vào ổ A và cổng quang điện vào ổ B ở mặt sai của đồng hồ đo thời gian hiện số + B2: Đặt MODE đồng hồ đo thời gian hiện số ở chế độ thích hợp + B3: Đặt trụ thép tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện và bị giữ lại ở đó + B4: Nhấn nút RESET của đồng hồ MC964 để chuyển các số hiển thị về giá trị ban đầu 0.000 + B5: Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm điện: Trụ thép rơi xuống và chuyển động đi qua cổng quang điện. + B6: Ghi lại các giá rị thời gian hiển thị trên đồng hồ + B7: Dịch chuyển cổng quang điện ra xa dần nam châm điện, thực hiện lại các thao tác 3, 4, 5, 6 bốn lần nữa. Ghi lại các giá trị thời gian t tương ứng với quãng đường s. => Có 7 bước tiến hành thí nghiệm
Câu 5 : Cần đặt đồng hồ đo thời gian ở chế độ nào là thích hợp nhất?
  • A
    MODE A
  • B
    MODE B
  • C
    MODE A + B
  • D
    MODE A \( \leftrightarrow \) B

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học
Lời giải chi tiết :
Cần đặt đồng hồ đo thời gian ở chế độ MODE A \( \leftrightarrow \) B để đo thời gian vật đi qua hai cổng quang điện.
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|