Trắc nghiệm Em giải bài toán Toán 2 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
(a) Em tìm cách giải bài toán. (b) Em kiểm tra lại. (c) Em tìm hiểu bài toán – Tóm tắt. (d) Em giải bài toán. Thứ tự đúng để giải bài toán là:A. (a) => (b) => (c) => (d) B. (c) => (d) => (a) => (b) C. (b) => (d) => (c) => (a) D. (c) => (a) => (d) => (b)
Câu 2 :
Tóm tắt An có: bông hoa Huy có: bông hoa Có tất cả: ... bông hoa? Bài giải Hai bạn có tất cả số bông hoa là: = (bông hoa) Đáp số: bông hoa.
Câu 3 :
Tóm tắt:
Có: 14 quyển truyện
Cho: 6 quyển truyện
Còn lại: ... quyển truyện ?
Bài giải
Nam còn lại số quyển truyện là:
= (quyển truyện) Đáp số: quyển truyện.
Câu 4 :
A. 6 quả B. 7 quả C. 8 quả D. 17 quả
Câu 5 :
Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.
Vậy hai bạn có tất cả chiếc bút chì.
Câu 6 :
A. 16 bông B. 7 bông C. 6 bông D. 5 bông
Câu 7 :
Một cửa hàng nhập về 17 chiếc xe đạp. Cửa hàng đó đã bán được 9 chiếc xe đạp.
Vậy cửa hàng đó còn lại chiếc xe đạp.
Câu 8 :
Lúc đầu trên sân có 8 bạn đang chơi, sau đó có thêm 4 bạn nữa đi đến.
Vậy trên sân có tất cả bạn.
Câu 9 :
A. 5 con B. 6 con C. 7 con D. 8 con
Câu 10 :
Lan vẽ được 16 bông hoa màu đỏ và 9 bông hoa màu vàng.
Vậy số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ là bông.
Câu 11 :
Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Vậy hai tòa nhà đó có tất cả tầng.
Câu 12 :
A. Mai; 1 chiếc B. Mai; 2 chiếc C. Lan; 1 chiếc D. Lan; 2 chiếc Lời giải và đáp án
Câu 1 :
(a) Em tìm cách giải bài toán. (b) Em kiểm tra lại. (c) Em tìm hiểu bài toán – Tóm tắt. (d) Em giải bài toán. Thứ tự đúng để giải bài toán là:A. (a) => (b) => (c) => (d) B. (c) => (d) => (a) => (b) C. (b) => (d) => (c) => (a) D. (c) => (a) => (d) => (b) Đáp án
D. (c) => (a) => (d) => (b) Lời giải chi tiết :
Để giải bài toán ta thực hiện theo các bước như sau:
- Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt. - Bước 2: Em tìm cách giải bài toán. Em chọn phép tính (cộng hoặc trừ) để giải bài toán. - Bước 3: Em giải bài toán. - Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được. Vậy thứ tự đúng để giải bài toán là (c) => (a) => (d) => (b).Chọn D.
Câu 2 :
Tóm tắt An có: bông hoa Huy có: bông hoa Có tất cả: ... bông hoa? Bài giải Hai bạn có tất cả số bông hoa là: = (bông hoa) Đáp số: bông hoa. Đáp án
Tóm tắt An có: bông hoa Huy có: bông hoa Có tất cả: ... bông hoa? Bài giải Hai bạn có tất cả số bông hoa là: = (bông hoa) Đáp số: bông hoa. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa cả hai bạn có ta lấy số bông hoa An có cộng với số bông hoa Huy có.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt
An có: 6 bông hoa
Huy có: 9 bông hoa
Có tất cả: ... bông hoa?
Bài giải
Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
6 + 9 = 15 (bông hoa)
Đáp số: 15 bông hoa.
Câu 3 :
Tóm tắt:
Có: 14 quyển truyện
Cho: 6 quyển truyện
Còn lại: ... quyển truyện ?
Bài giải
Nam còn lại số quyển truyện là:
= (quyển truyện) Đáp số: quyển truyện. Đáp án
Tóm tắt:
Có: 14 quyển truyện
Cho: 6 quyển truyện
Còn lại: ... quyển truyện ?
Bài giải
Nam còn lại số quyển truyện là:
= (quyển truyện) Đáp số: quyển truyện. Phương pháp giải :
Để tìm số quyển truyện còn lại của Nam ta lấy số quyển truyện ban đầu Nam có trừ đi số quyển truyện Nam cho Mi.
Lời giải chi tiết :
Nam còn lại số quyển truyện là:
14 – 6 = 8 (quyển truyện)
Đáp số: 8 quyển truyện.
Câu 4 :
A. 6 quả B. 7 quả C. 8 quả D. 17 quả Đáp án
B. 7 quả Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số quả bóng còn lại của Minh ta lấy số quả bóng ban đầu Minh có trừ đi số quả bóng Minh cho em.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt
Có: 12 quả
Cho em: 5 quả
Còn lại: ... quả?
Bài giải
Minh còn lại số quả bóng là:
12 – 5 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả bóng.
Chọn B.
Câu 5 :
Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.
Vậy hai bạn có tất cả chiếc bút chì. Đáp án
Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.
Vậy hai bạn có tất cả chiếc bút chì. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bút chì cả hai bạn có ta lấy số bút chì Bảo có cộng với số bút chì Hân có.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt
Bảo có: 10 chiếc bút chì
Hân có: 8 chiếc bút chì
Có tất cả: ... chiếc bút chì?
Bài giải
Hai bạn có tất cả số chiếc bút chì là:
10 + 8 = 18 (chiếc)
Đáp số: 18 chiếc bút chì.
Câu 6 :
A. 16 bông B. 7 bông C. 6 bông D. 5 bông Đáp án
C. 6 bông Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông chưa nở hoa ta lấy số bông hoa có tất cả trừ đi số bông đã nở hoa.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt
Có: 10 bông hoa
Đã nở: 4 bông
Chưa nở: ... bông?
Bài giải
Số bông chưa nở hoa là:
10 – 4 = 6 (bông)
Đáp số: 6 bông hoa.
Chọn C.
Câu 7 :
Một cửa hàng nhập về 17 chiếc xe đạp. Cửa hàng đó đã bán được 9 chiếc xe đạp.
Vậy cửa hàng đó còn lại chiếc xe đạp. Đáp án
Một cửa hàng nhập về 17 chiếc xe đạp. Cửa hàng đó đã bán được 9 chiếc xe đạp.
Vậy cửa hàng đó còn lại chiếc xe đạp. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số chiếc xe đạp còn lại của cửa hàng ta lấy số chiếc xe đạp cửa hàng đó nhập về trừ đi số chiếc xe đạp cửa hàng đó đã bán được.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt
Nhập về: 17 chiếc xe đạp
Đã bán: 9 chiếc xe đạp
Còn lại: ... chiếc xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng đó còn lại số chiếc xe đạp là:
17 – 9 = 8 (chiếc)
Đáp số: 8 chiếc xe đạp.
Câu 8 :
Lúc đầu trên sân có 8 bạn đang chơi, sau đó có thêm 4 bạn nữa đi đến.
Vậy trên sân có tất cả bạn. Đáp án
Lúc đầu trên sân có 8 bạn đang chơi, sau đó có thêm 4 bạn nữa đi đến.
Vậy trên sân có tất cả bạn. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn có tất cả trên sân ta lấy số bạn ban đầu có trên sân cộng với số bạn đến thêm.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt
Lúc đầu: 8 bạn
Có thêm: 4 bạn
Có tất cả: ... bạn?
Bài giải
Trên sân có tất cả số bạn là:
8 + 4 = 12 (bạn)
Đáp số: 12 bạn.
Câu 9 :
A. 5 con B. 6 con C. 7 con D. 8 con Đáp án
B. 6 con Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số gà trống nhiều hơn số gà mái bao nhiêu con ta lấy số con gà trống trừ đi số con gà mái.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt
Gà trống: 13 con
Gà mái: 7 con
Gà trống nhiều hơn gà mái: ... con?
Bài giải
Số gà trống nhiều hơn số gà mái số con là:
13 – 7 = 6 (con)
Đáp số: 6 con.
Chọn B.
Câu 10 :
Lan vẽ được 16 bông hoa màu đỏ và 9 bông hoa màu vàng.
Vậy số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ là bông. Đáp án
Lan vẽ được 16 bông hoa màu đỏ và 9 bông hoa màu vàng.
Vậy số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ là bông. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ ta lấy số bông hoa màu đỏ trừ đi số bông hoa màu vàng.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt
Hoa màu đỏ : 16 bông
Hoa màu vàng: 9 bông
Hoa màu vàng ít hơn hoa màu đỏ: ... bông?
Bài giải
Số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ là:
16 – 9 = 7 (bông)
Đáp số: 7 bông hoa.
Câu 11 :
Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Vậy hai tòa nhà đó có tất cả tầng. Đáp án
Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.
Vậy hai tòa nhà đó có tất cả tầng. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì và tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số tầng của hai tòa nhà ta lấy số tầng của toàn nhà thứ nhất cộng với số tầng của tòa nhà thứ hai.
Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Vậy tòa nhà thứ hai có 8 tầng.
Tóm tắt
Tòa nhà thứ nhất: 7 tầng
Tòa nhà thứ hai: 8 tầng
Tất cả: ... tầng?
Bài giải:
Hai tòa nhà đó có tất cả số tầng là:
7 + 8 = 15 (tầng)
Đáp số: 15 tầng.
Câu 12 :
A. Mai; 1 chiếc B. Mai; 2 chiếc C. Lan; 1 chiếc D. Lan; 2 chiếc Đáp án
D. Lan; 2 chiếc Phương pháp giải :
- Tìm số lớn nhất có một chữ số và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, từ đó tìm được số kẹo mỗi bạn có.
- So sánh để tìm ra bạn nào có nhiều kẹo hơn
- Để tìm số kẹo nhiều hơn ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có một chữ số là 9. Do đó Mai có 9 cái kẹo
Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11. Do đó Lan có 11 cái kẹo.
Mà: 11 > 9. Vậy Lan có nhiều kẹo hơn Mai.
Lan có nhiều hơn Mai số cái kẹo là:
11 – 9 = 2 (cái)
Đáp số: Lan; 2 cái kẹo.
Chọn D.
|