Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Đúng Sai
Câu 2 :
Tóm tắt Hà: cái bút Minh nhiều hơn Hà: cái bút Minh: : ... cái bút? Bài giải Minh có số cái bút chì là:= (cái) Đáp số: cái bút chì.
Câu 3 :
Bài giải Cành dưới có số con chim đang đậu là:= (con) Đáp số: con chim.
Câu 4 :
A. 13 bông hoa B. 14 bông hoa C. 15 bông hoa D. 16 bông hoa
Câu 5 :
Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.
Vậy lớp học võ đó có bạn nam.
Câu 6 :
Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.
Vậy xe cứu hỏa dài cm.
Câu 7 :
Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi.
Vậy năm nay ông tuổi.
Câu 8 :
A. 12 bông hoa B. 14 bông hoa C. 16 bông hoa D. 18 bông hoa
Câu 9 :
Tóm tắt Gà: 26 con Vịt nhiều hơn gà: 11 con Vịt: ... con?Bài giải Có số con vịt là:= (con) Đáp số: con vịt.
Câu 10 :
Bài giải Ngăn dưới có số quyển sách là:= (quyển sách) Đáp số: quyển sách.
Câu 11 :
A. 10 hạt dẻ B. 12 hạt dẻ C. 15 hạt dẻ D. 19 hạt dẻ
Câu 12 :
Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.
Vậy Huy có nhiều hơn Việt cái nhãn vở. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
So sánh số quyển vở của hai bạn, từ đó tìm được bạn nào có nhiều quyển vở hơn.
Lời giải chi tiết :
Ta có: 9 > 7.
Do đó, Bình có nhiều quyển vở hơn An.
Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Chọn đáp án "Đúng".
Câu 2 :
Tóm tắt Hà: cái bút Minh nhiều hơn Hà: cái bút Minh: : ... cái bút? Bài giải Minh có số cái bút chì là:= (cái) Đáp số: cái bút chì. Đáp án
Tóm tắt Hà: cái bút Minh nhiều hơn Hà: cái bút Minh: : ... cái bút? Bài giải Minh có số cái bút chì là:= (cái) Đáp số: cái bút chì. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bút chì Minh có ta lấy số bút chì Hà có cộng với số bút chì Minh có nhiều hơn Hà.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt Hà: 7 cái bút Minh nhiều hơn Hà: 5 cái bút Minh: : ... cái bút?Bài giải Minh có số cái bút chì là: 7 + 5 = 12 (cái) Đáp số: 12 cái bút chì.
Câu 3 :
Bài giải Cành dưới có số con chim đang đậu là:= (con) Đáp số: con chim. Đáp án
Bài giải Cành dưới có số con chim đang đậu là:= (con) Đáp số: con chim. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số con chim đang đậu ở cành dưới ta lấy số con chim đang đậu ở cành trên cộng với số con chim cành dưới nhiều hơn cành trên.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt Cành trên: 10 con chim Cành dưới nhiều hơn cành trên: 5 con chim Cành dưới: ... con chim?Bài giải Cành dưới có số con chim đang đậu là: 10 + 5 = 15 (con) Đáp số: 15 con chim.
Câu 4 :
A. 13 bông hoa B. 14 bông hoa C. 15 bông hoa D. 16 bông hoa Đáp án
C. 15 bông hoa Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa màu vàng ta lấy số bông hoa màu đỏ cộng với số bông hoa màu vàng nhiều hơn số bông hoa màu đỏ.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt Hoa màu đỏ: 8 bông Hoa màu vàng nhiều hơn hoa màu đỏ: 7 bông Hoa màu vàng: ... bông?Bài giải Có số bông hoa màu vàng là: 8 + 7 = 15 (bông hoa) Đáp số: 15 bông hoaChọn C.
Câu 5 :
Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.
Vậy lớp học võ đó có bạn nam. Đáp án
Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.
Vậy lớp học võ đó có bạn nam. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn nam của lớp học võ ta lấy số bạn nữ của lớp học võ cộng với số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt Nữ: 9 bạn Nam nhiều hơn nữ: 5 bạn Nam: ... bạn?Bài giải Lớp học võ đó có số bạn nam là: 9 + 5 = 14 (bạn) Đáp số: 14 bạn nam.
Câu 6 :
Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.
Vậy xe cứu hỏa dài cm. Đáp án
Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.
Vậy xe cứu hỏa dài cm. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toáncho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm chiều dài của xe cứu hỏa ta lấy chiều dài của xe ben cộng với số xăng-ti-mét xe cứu hỏa dài hơn xe ben.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt Xe ben: 8 cm Xe cứu hỏa dài hơn xe ben: 6 cm Xe cứu hỏa: ... cm?Bài giải Xe cứu hỏa dài số xăng-ti-mét là: 8 + 6 = 14 (cm) Đáp số: 14 cm.
Câu 7 :
Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi.
Vậy năm nay ông tuổi. Đáp án
Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi.
Vậy năm nay ông tuổi. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của bà cộng với số tuổi ông hơn bà.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt Bà: 65 tuổi Ông hơn bà: 4 tuổi Ông: ... tuổi?Bài giải Năm nay ông có số tuổi là: 65 + 4 = 69 (tuổi) Đáp số: 69 tuổi.
Câu 8 :
A. 12 bông hoa B. 14 bông hoa C. 16 bông hoa D. 18 bông hoa Đáp án
D. 18 bông hoa Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa Mai cắt được ta lấy số bông hoa Việt cắt được cộng với số bông hoa Mai cắt được nhiều hơn Việt.
Lời giải chi tiết :
Tóm tắt Việt: 15 bông hoa Mai nhiều hơn Việt: 3 bông hoa Mai: ... bông hoa?Bài giải Mai cắt được số bông hoa là: 15 + 3 =18 (bông hoa) Đáp số: 18 bông hoa.Chọn D.
Câu 9 :
Tóm tắt Gà: 26 con Vịt nhiều hơn gà: 11 con Vịt: ... con?Bài giải Có số con vịt là:= (con) Đáp số: con vịt. Đáp án
Bài giải Có số con vịt là:= (con) Đáp số: con vịt. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.
- Để tìm số con vịt ta lấy số con gà cộng với số vịt nhiều hơn số gà.
Lời giải chi tiết :
Bài giải Có số con vịt là: 26 + 11 = 37 (con) Đáp số: 37 con vịt.
Câu 10 :
Bài giải Ngăn dưới có số quyển sách là:= (quyển sách) Đáp số: quyển sách. Đáp án
Bài giải Ngăn dưới có số quyển sách là:= (quyển sách) Đáp số: quyển sách. Phương pháp giải :
- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.
- Để tìm số quyển sách ngăn dưới có ta lấy số quyển sách ngăn trên có cộng với số quyển sách ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên.
Lời giải chi tiết :
Bài giải Ngăn dưới có số quyển sách là: 35 + 14 = 49 (quyển sách) Đáp số: 49 quyển sách.
Câu 11 :
A. 10 hạt dẻ B. 12 hạt dẻ C. 15 hạt dẻ D. 19 hạt dẻ Đáp án
D. 19 hạt dẻ Phương pháp giải :
- Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm số liền sau của số đó, từ đó tìm được số hạt dẻ sóc nâu nhặt được.
- Để tìm số hạt dẻ sóc xám nhặt được ta lấy số hạt dẻ sóc nâu nhặt được cộng với số hạt dẻ sóc xám nhặt được nhiều hơn sóc nâu.
Lời giải chi tiết :
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.
Số liền sau của 10 là 11.
Do đó sóc nâu nhặt được 11 hạt dẻ
Sóc xám nhặt được số hạt dẻ là:
11 + 8 = 19 (hạt dẻ)
Đáp số: 19 hạt dẻ.
Chọn D.
Câu 12 :
Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.
Vậy Huy có nhiều hơn Việt cái nhãn vở. Đáp án
Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.
Vậy Huy có nhiều hơn Việt cái nhãn vở. Phương pháp giải :
Đọc và phân tích đề bài rồi biểu diễn số nhãn vở của các bạn bằng sơ đồ như sau:
Lời giải chi tiết :
Ta biểu diễn số nhãn vở của các bạn bằng sơ đồ như sau:
|