ftw bet

Tính chất của amine - Hoá 12

1. Amine là gì?

Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hydrocarbon ta thu được amine.

2. Tính chất vật lí

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng. Nhiệt độ sôi : Amine > hydrocarbon (cùng C hoặc M). - Trạng thái: Methylamine, ethylamine, dimethylamine và trimethylamine là những chất khí, có mùi tanh của cá hoặc mùi khai tương ammonia tự (tuỳ nồng độ), các amine còn lại là chất lỏng hoặc rắn. - Độ tan: + Các amine là chất khí dễ tan trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước. + Khi số C tăng thì độ tan của các amine giảm. + Các arylamine có độ tan trong nước rất thấp. Aniline là chất lỏng, ít tan trong nước.

3. Tính chất hoá học: Tính base của amine

Amine có tính base yếu tương tự NH3.

- Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch các alkyla🍨mine có thể làm quỳ tím đổi màu xanh hoặc phenolphthalein hoá hồng, còn dung dịch aniline không làm đổi màu quỳ tím hoặc phenolphthalein hoá hồng.

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{[C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{]}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + O}}{{\rm{H}}^ - }\)

- Tác dụng với acid (HCl, H2SO4,…) tạo muối ammonium.

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ + HCl}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{Cl}}\): methylammonium chloride. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ + HCl}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{Cl}}\): ethylammonium chloride. \({{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ + HCl}} \to {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{Cl}}\): Phenylammonium chloride.

CH3NH2 + HNO3 \( \to \) CH3NH3NO3   Methyl ammonium nitrate.            

CH3NH2 + CH3COOH \( \to \)CH3NH3OCOCH3 Methyl ammonium acetate (+ acid, base)

4. Tính chất hoá học: Tạo phức

methylamine hay ethylamine tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.

4CH3NH2 + Cu(OH)2→ [Cu(CH3NH2)4](OH)2

4CH3CH2NH2 + Cu(OH)2→ [Cu(CH3CH2NH2)4](OH)

5. Tính chất hoá học: Tính khử

Phản ứng với nitrous acid (HNO2)  thể hiện tính khử

- RNH2 + HNO2 ROH + N2 +H2O => nhận biết alkylamine bậc một.    (R: gốc alkyl)  

CH3NH2 + HONO → CH3OH + N2 + H2O

6. Tính chất hoá học: Phản ứng ở nhân thơm

* Aniline + nước Bromine => Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng + Mất màu dung dịch bromine                                       

                                                 2,4,6-tribromoaniline (trắng)  

Hoặc: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr  

7. So sánh tính base

- Gốc đẩy electron làm tăng tính base, gốc hút electron làm giảm tính base

p – NO2 – C6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < C3H7NH2

- Amine có càng nhiều gốc đẩy electron thì tính base càng mạnh, amine có càng nhiều gốc hút electron thì tính base càng yếu.

(R thơm)3N < (R thơm)2 NH < R thơm NH2 < NH3 < R no NH2 < (R no)2 NH < (R no)3N

Chú ý rằng với gốc R no càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.

8. Bài tập vận dụng

{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|