ae888 201_ae888 city 231_ae888 vnd.com_ae888 cam83_ae888 số

Động từ trạng thái ở hình thức tiếp diễn

Động từ trạng thái miêu tả một trạng thái thay vì một hành động. Chúng thường ám chỉ suy nghĩ và ý kiến (agree - đồng ý, believe - tin, remember - nhớ, think - nghĩ, understand - hiểu), cảm giác và cảm xúc (hate - ghét), love - yêu thích), prefer - thích hơn), giác quan (appear – xuất hiện, feel – cảm thấy, hear – nghe thấy, look – trông có vẻ, see – nhìn thấy, seem – trông có vẻ, smell – ngửi, taste – có vị) và sự sở hữu (belong – thuộc về, have – có, own – sở hữu). Chúng thường không được sử d

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho ufa999.cc và nhận về những phần quà hấp dẫn
Quảng cáo

Stative verbs in the continuous form

(Động từ trạng thái ở hình thức tiếp diễn)

- Động từ trạng thái miêu tả một trạng thái thay vì một hành động

- Chúng thường ám chỉ suy nghĩ và ý kiến (agree - đồng ý, believe - tin, remember - nhớ, think - nghĩ, understand - hiểu), cảm giác và cảm xúc (hate - ghét), love - yêu thích), prefer - thích hơn), giác quan (appear – xuất hiện, feel – cảm thấy, hear – nghe thấy, look – trông có vẻ, see – nhìn thấy, seem – trông có vẻ, smell – ngửi, taste – có vị) và sự sở hữu (belong – thuộc về, have – , own – sở hữu).

- Chúng thường không được sử dụng ở hình thức tiếp diễn. Tuy nhiên, một số động từ trạng thái có thể được sử dụng ở hình thức tiếp diễn để miêu tả hành động, tùy thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ: My dad has a new car.

(Bố tôi có chiếc ô tô mới.)

He is having a good time.

(Anh ấy đang có khoảng thời gian vui vẻ.)

  • ﷽ Động từ nối - Linking verbs Một động từ nối được sử dụng để liên kết chủ thể với một tính từ hoặc một danh từ miêu tả hoặc xác định chủ thể đó. Những liên động từ phổ biến bao gồm be (thì, là), seem (có vẻ như), look (trông có vẻ), become (trở nên), appear (xuất hiện), sound (nghe có vẻ), taste (nếm/ có vị), và smell (ngửi).
  • ꩵ V-ing đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ Một danh động từ là một hình thức động từ kết thúc đuôi -ing và có chức năng như một danh từ. Nó có thể được sử dụng như: chủ ngữ của câu; bổ ngữ sau động từ “be”; tân ngữ sau một số động từ như like (thích), enjoy (yêu thích), mind (ngại/ phiền), involve (liên quan), suggest (đề nghị),… hoặc sau giới từ.
  • ⛦ Cấu trúc: used to và be/ get used to Chúng ta sử dụng used to khi chúng ta muốn nói về những điều đúng trong quá khứ nhưng không còn đúng ở hiện tại. Đừng nhầm lẫn used to với cụm từ be/get used to (doing) something.
  • ꦓ Thể sai khiến: have something done Dạng Chủ động (have someone do): khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động. Dạng bị động (have something done): khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.
  • ▨ Cụm động từ (Phrasal verbs) Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...
Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close
{muse là gì}|🅷{ae888 201_ae888 city 231_ae888 vnd.com_ae888 cam83_ae888 số press}|🐎{ae888 201_ae888 city 231_ae888 vnd.com_ae888 cam83_ae888 số city}|꧅{ae888 201_ae888 city 231_ae888 vnd.com_ae888 cam83_ae888 số city}|{copa america tổ chức mấy năm 1 lần}|🍸{ae888 201_ae888 city 231_ae888 vnd.com_ae888 cam83_ae888 số đăng nhập}|{binh xập xám}|ꦍ{ae888 201_ae888 city 231_ae888 vnd.com_ae888 cam83_ae888 số fan}|{xì dách online}|꧅{ae888 201_ae888 city 231_ae888 vnd.com_ae888 cam83_ae888 số best}|