Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 Cánh diềuI. ĐỊNH NGHĨA II. TÍCH CHẤT III. MỘT SỐ ỨNG DỤNGTổng hợp đ🍰ề thi h💦ọc kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
A. Lý thuyết 1. Định nghĩa a) Tích vô hướng của hai vecto có cùng điểm đầu
b) Tích vô hướng của hai vecto tùy ý Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \), kí hiệu là \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\). Lấy một điểm O và vẽ vecto \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a \), \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b \).
Quy ước: Tꦓích vô hướng của một vecto bất kì vói vecto \(\overrightarrow 0 \) là số 0. Chú ý: +) \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \left( {\overrightarrow b ,\overrightarrow a } \right)\).+) Nếu \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {90^o}\) thì ta nói hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) vuông góc với nhau, kí hiệu \(\vec a \bot \vec b\) hoặc \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \). Khi đó \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos {90^o} = 0\).+) Tích vô hướng của hai vectơ cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng.+) Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.2. Tính chất
Trong đó, kí hiệu \(\overrightarrow a .\overrightarrow a = {\overrightarrow a ^2}\) và biểu thức này được gọi là bình phương vô hướng của vecto \(\overrightarrow a \). 3. Một số ứng dụng a) Tính độ dài của đoạn thẳng Nhận xét: Với hai điểm A, B phân biệt, ta có \({\overrightarrow {AB} ^2} = {\left| {\overr👍ightarrow {AB} } \ri﷽ght|^2}\). Do đó, độ dài đoạn thẳng AB được tính như sau: \(AB = \sqrt {{{\overrightarrow {AB} }^2}} \). b) Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Nhận xét: Cho hai vecto bất kì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) khác \(\overrightarro𓄧w 0 \). Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow a \bot \overrightarrow b \).
B. Bài tập Bài 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AB = 4 cm. a) Tính độ dài cạnh huyền BC.b) Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \); \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \).Giải: a) \(BC = AB\sqrt 2 = 4\sqrt 2 \) (cm).b) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right)\)\( = 4.4.\cos \widehat {BAC} = 16.\cos {90^o} = 16.0 = 0\).\(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)\( = 4.4\sqrt 2 .\cos \widehat {ABC} = 16\sqrt 2 .\cos {45^o} = 16\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2} = 16\).Bài 2: Cho hình vuông ABCD tâm O có🐻 độ dài cạnh bằng a. Tính: a) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {OC} \).b) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} \).c) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {OD} \).Giải: Bài 3: Cho đoạn tܫhẳng AB và I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng với mỗi điểm O, ta c𝄹ó: a) \(\overrightarrow {OI} .\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {OI} .\overrightarrow {IB} = 0\).b) \(\overrightarrow {OI} .\overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}\left( {{{\overrightarrow {OB} }^2} - {{\overrightarrow {OA} }^2}} \right)\).Giải: Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AB} + \overrightarr🥂ow {AB} .\overrightarrow {BC} \). Giải: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\) (do \(\overrightarrow {AB} \) vuông góc với \(\overrightarrow {AC} \)).Bài 5: Chứng m✅inh rằng trong tam giác ABC, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC🌌.\cos A\) (định lí cosin trong tam giác). Giải: Ta có \({\overrightarrow {BC} ^2} = {\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right)^2} = {\overrightarrow {AC} ^2} + {\overrightarrow {AB} ^2} - 2.\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} \).Suy ra \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right)\)\( = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A\).
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |