Lý thuyết Lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức1. Khái niệm LôgaritTổng hợp đề thi﷽ học kì 2 lớp 1🦂1 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhQuảng cáo
1. Khái niệm Lôgarit Cho a là một số thực dương khác 1 và M là một số thực dương. Số thực \(\alpha \) để \({a^\alpha } = M\) được gọi là lôgarit cơ số a của M và kí hiệu là \({\log _a}M\). \(\alpha = {\log _a}M \Leftrightarrow {a^\alpha } = M\).Chú ý: Khô🐓ng có lôgarit của số âm và số 0. Cơ số của lôgarit phải dương và khác 1. Từ định nghĩa lôgarit, ta có💜 các tính chất sau: Với \(0 < a \ne 1,\,\,M > 0\) và \(\alpha \) là số thực tùy ý, ta có:\(\begin{array}{l}{\log _a}1 = 0;{\log _a}a = 1;\\{a^{{{\log }_a}M}} = M;{\log _a}{a^\alpha } = \alpha .\end{array}\)2. Tính chất của lôgarit a) Quy tắc tính lôgarit Giả sử a là số thực dương khác 1, M và N là các số thực dương, \(\alpha \) là số thực tùy ý. Khi đó:\(\begin{array}{l}{\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N;\\{\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N;\\{\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M.\end{array}\)b) Đổi cơ số của lôgarit Với các cơ số lôgarit a và b bất kì (\(0 < a \ne 1,0 < b \ne 1\)) và M là số thực dương tùy ý, ta luôn có:\({\log _a}M = \frac{{{{\log }_b}M}}{{{{\log }_b}a}}\).3. Lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên a) Lôgarit thập phân Lôgarit cơ số 10 của một số dương M gọi là lôgatit thập phân của M, kí hiệu là \(\log M\)🥂 hoặc \(\lg M\) (đọc là൲ lốc của M). b) Số e và lôgarit tự nhiên Lôgarit cơ số e của một số dương M gọi là lôgarit tự nhiên của M, kí hiệu lꦉà \(\ln M\) (đọc là ꦰlôgarit Nêpe của M).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |