Chủ đề 5. Cấu trúc của tế bào trang 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 SBT Sinh 10 Cánh diềuĐặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 16 5.1 ꦡĐặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì? A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực ওthì có. B. Tế bào nhâꦜn sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có. C. Tế bào nhân sơ không có m💧àng sinh chất, còn tế bào nhân thực thìও có. D. Tế bào nhân sơ không thể lấ🐟y năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể✃. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm🦩: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế b🌼ào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều 💖so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,ꦅ… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng🤡 có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 16 5.2 Bào qua🎀n nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà kh🐻ông có ở tế bào thực vật? A. Trung thể B. Ti thể C. Nhân D. Bộ máy Golgi Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều𒈔 tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào n๊hân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào💎, lục lạp và không bào trung tâm màಌ tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 17 5.3 Một tế bào có thành tế bào, lục lạ☂p, không bào trung tâm là A. tế bào vi khuẩn. B. tế bào thực vật. C. tế bào động vật. D. tế bào nấm men. Phương pháp giải: - Tế bào nhâℱn sơ ꦬcó kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nh𝄹ân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảngꦍ 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào✤ trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 17 5.4 Sự kh🅰ác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là A. tế bào nhân sơ có màng sinh chất. B. tế bào nhân sơ có nhân. C. tế bào nhân thực có chất di truyền. D. tế bào nhân thực có ti thể. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribos🧔ome. Nhiều tế bào có vỏ 💜nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào ꦯchất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti🍷 thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng c🐲ó thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 17 5.5 Các bào quan có màng kép bao bọc là A. nhân, lưới nội chất và lysosome. B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp. C. nhân, lục lạp và ti thể. D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép 💖và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100♔ m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng n😼hư ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâmౠ mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 17 5.6 Tế bào nhân thực phứ𝓀c tạp𝓀 hơn tế bào nhân sơ vì chúng có A. màng sinh chất. B. kích thước nhỏ hơn. C. tốc độ sinh sản cao hơn. D. các bào quan có màng bao bọc. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (𝔉khoảng 0,5 - 10🐎 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ má🤡y Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào𝔍 động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 17 5.7 Bào quan nào sau đây có ở tế bào người? A. Không bào co bóp B. Lysosome C. Lục lạp D. Không bào trung tâm Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản🍌 gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có𓆏 kích t꧃hước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng t🎐ế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào ꩵtrung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 17 5.8 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân. B. Cả tế bào động🦂 vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào. C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất 𒅌kì bà🌸o quan nào được bao bọc bởi màng. ♐D. Tế bào đư☂ợc hình thành từ các nguyên liệu không sống. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng🥀 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhungꦏ, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sജơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi👍,… - Riêng tế bào🐎 động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 17 5.9 Thành phần nào s♈au đây không phải là của một tế bào nhân sơ? A. DNA B. Lưới nội chất C. Màng sinh chất D. Ribosome Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và rib🐓osome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích t💙hước lớn hơn nhiều so với tಞế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào độnℱg vật༺ không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 17 5.10 Bào quan nào không có màng bán thấm? A. Ribosome B. Peroxisome C. Bộ máy Golgi D. Lysosome Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích t𒆙hước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế b🔯ào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy ඣGolgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lyso♔some nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 18 5.11 Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoản🎐g A. 0,1 0,2 m. B. 0,5 5,0m. C. 10 100 m. D. 1,0 2,0 mm. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bà🐈o c♐hất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và cá✃c bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, l✤ục lạp và không bào trung tâm mà tế bào ꧂động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 18 5.12 Bào quan nào sau đâ🌳y là đặc điểm chung ꦰở cả tế bào thực vật và tế bào động vật? A. Lục lạp B. Trung thể C. Không bào trung tâm D. Ti thể Phương pháp giải: - Tế bào𝔉 nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giảꦯn gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có ♉màng ⭕như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, ꧒lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 18 5.13 Màng sinh chất Aಞ. cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. B. ngăn không ဣc𝄹ho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. C. được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép. D. được cấu tạo chủ yếu bởi lớp lipid kép. Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với๊ các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 18 5.14 Những phân tử nào sau đây là thành phần ꧃cấu tạo chính của màng sinh chất? A. Phospholipid và triglyceride B. Carbohydrate và protein C. Phospholipid và protein D. Glycoprotein và cholesterol Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tꦍế bào và kiểm soát 💫các chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 18 5.15 Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai l🍒ớp lipid kép? A. Protein xuyên màng B. Cholesterol C. Protein bám màng D. Oligosaccharide Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các♓ chất ra, vào ൩tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 18 5.16 Phân tử nꦗào sau đây không nằm trong lớp lipid kép? A. Protein xuyên màng B. Glycolipid C. Protein bám màng D. Glycoprotein Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toà♓n bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử pr💜otein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 18 5.17 Cặp phân tử nào sau đây tương 📖ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào? A. Glycolipid/ cholesterol B. Cholesterol / glycoprotein C. Glycolipid/ glycoprotein D. Phospholipid/ cholesterol Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và ♚kiểm soát cá𝓰c chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 18 5.18 Trong số các chức năng sau, chức nang nào là của glycoprotein và gꦉlycolipid ở màng tế bào động vật? A. Vận chuyển♌ các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng. B. Vận chuyển tích cực c🤡ác chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng. C. Tăng tính lỏng của màng ở nhiệt độ thấp. D. Đảm bảo𒊎 sự phân biệt một loại tế bào với một loại tế bào khác ở xung quanh. Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chấ💟t bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 19 5.19 Chꦡolesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật A. làm cho tất cả các chất đi vào và đi ra kꦰhỏi tế bào động vật. B. làm cho các phân tử lipid và protein chuyển động trong🍨 màng sinh chất. C. làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng🍰 hơn khi nhiệt độ tế bào giảm. D. làm cho màng kém linh hoạt, cho phép nó chịu 🎀đượ♛c áp lực lớn hơn từ bên trong tế bào. Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào; ⭕có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc🍬 với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 19 5.20 Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên ❀bề mặt ngoài của màng tế bào✃ có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây? A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ. B. Thông tin giữa các tế bào. C. Liên kết với bộ khung tế bào. D. Tạo rà🍃o cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điệ💛n. Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm s⛄oát các chất ra, vào tế bào;꧑ có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 19 5.21 Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo? A. Phospholipid B. Glycolipid C. Cholesterol D. Lipoprotein Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào;𝐆 có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 19 5.22 Tế bào biểu mô ở người bị xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất🐲 tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này? A. Cholesterol B. Phospholipid C. Glycolipid D. Protein Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọc toàn bộ v𒈔ật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 19 5.23 Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì 🍰hình dạ꧒ng của tế bào thực vật? A. Thành tế bào B. Màng sinh chất C. Lưới nội chất D. Cầu sinh chất Phương pháp giải: Thành tế bào bao quanh màng sinh chất c♌hỉ có ở tế bào thực vật và nấm. Thành tế bào thực vật được cấu 🐭tạo chủ yếu bởi các bó sợi cellulose cứng chắc, làm nhiệm vụ bảo vệ, cố định hình dạng tế bào và điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 19 5.24 Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ởღ bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này? A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc tr🐻ao đổi chất và năng🌺 lượng với môi trường. B. ⛦Chúng cho phép truyền thôꦕng tin giữa tế bào chất và nhân. C. Chúng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy ⭕trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào. D. Chúng được xây♏ dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn t𓃲rong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào. Phương pháp giải: Thành tế bào bao quanh màng sinh chất chỉ có ở tế bàoꦏ thực vật và nấm. Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bởi các bó sợi cellulose cứng chắc, làm nhiệm vụ bảo vệ, cố định hình dạng 🐼tế bào và điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 20 5.25 Trong cơ thể thực vật, các ꦫphân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất củ🎉a một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua A. cầu sinh chất. B. lưới nội chất. C. túi vận chuyển. D. protein vận chuyển. Phương pháp giải: Thành tế bào bao quanh màng sinh chất chỉ có ở tế bào thực vật và nấm. Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bởi các bó sợi cellulose cứng chắc, làm nhiệm vụ bảo vệ, cố định hình d🌟ạng tế bào và điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào. Thành tế bào có tính thấm hoàn toàn với cá꧃c phân tử. Giữa các tế bào có cầu sinh chất đóng vai trò trong trao đổi chất giữa các tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 20 5.26 Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc t🥃rong tế bào nhân th🔯ực? A. Lỗ màng nhân B. Chất nhân C. Màng nhân D. Nhân con Phương pháp giải: Nhân chứa chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Màng nhân là màng kép đóng vai trò bảo vệ nhân và có các lỗ cho🧔 các chất đi qua. Chất nhân chứa sợi nhiễm sắc mang thông tin di truyền. Nhân con có vai trò tổng hợp ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 20 5.27 Các tế bào có nhu cầu năng lượnꦐg𓂃 cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác? A. Lysosome B. Peroxisome C. Ti thể D. Túi vận chuyển Phương pháp giải: Ti thể là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo💙 phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào. Ti thể có màng kép bao bọc với các mào, l💖àm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền🤪 chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 20 5.28 Ở tế bà🌠o nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yꦡếu ở đâu trong tế bào? A. Trong bào tương B. Trên màng trong ti thể C. Trên màng lưới nội chất D. Trên màng sinh chất Phương pháp giải: Ti thể là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạ🦋o phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế b🐈ào. Ti thể có màng kép bao bọc với 🍸các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiề🌌u loại enzyme, DNA, ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 20 5.29 Giống như nhân, ti thể có hai lớp mà𝓀ng. Màng ti thể có đặc đ🙈iểm gì khác với màng nhân? A. ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚMàng trong ti thể hầu như không có các protein. B. Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp. C. Màng ngoài của ti 🐓thể gắn với màng của lưới nội chất. D. Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết. Phương pháp giải: Ti th🔯ể là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào. Ti thể🎀 có màng kép bao bọc với các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 20 5.30 Thylakoid được định vị A. giữa hai màng của lục lạp. B. trên màng ngoài của lục lạp. C. phía bên trong màng trong của lục lạp. D. phía bên ngoài của lục lạp. Phương pháp giải: Lục🦋 lạཧp là bào quan thực hiện quang hợp. Bên trong lục lạp có các túi dẹt (thylakoid) mang các sắc tố quang hợp và stroma chứa nhiều loại enzyme, DNA và ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 20 5.31 Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng, trong khi đó các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối. Các phân đoạn nặng♛ hơn và nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa thành phần tưng ứng là A. ti thể và lục lạp. B. lục lạp và peroxisome. C. peroxisome và lục lạp. D. lục lạp và ti thể. Phương pháp giải: Ti thể là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn🍨 ATP ch👍o các hoạt động sống của tế bào. Ti thể có màng kép bao bọc với các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribos🍌oಞme. Lục lạp là bào quan thực hiện quౠang hợp. Bên trong lục lạp có các túi dẹt (thylakoid) mang các sắc tố quang hợp và stroma chứa nhiều loại enzyme, DNA và ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 21 5.32 Hầu hết quá trình tổng hợp màng mꦰới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực? A. Bộ máy Golgi B. Lưới nội chất C. Màng sinh chất D. Ti thể Phương pháp giải: Lưới nội chất là mạng lưới có túi dẹt và ống thông với nhau, là❀ nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là "nhà máy" sản xuất màng. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 21 5.33 Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình t🥀ổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid? A. Ribosome B. Peroxisome C. Lưới nội chất trơn D. Ti thể Phương pháp giải: Lưới nội chất là mạng lưới có túi dẹt và ống thông với nhau, là nơi sản xuất và vận chuyển các pꦗhân tử protein, lipid và là "nhà máy" sản xuất màng. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 21 5.34 Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi ﷽tế bào? A. Lưới nội chất hạt B. Lysosome C. Lưới nội chất trơn D. Bộ máy Golgi Phương pháp giải: Lưới nội chất là mạng lưới có túi dẹt và ống thông với nhau, là nơi sản xuất và vận c🌟huyển các phân tử protein, lipid vàꦉ là "nhà máy" sản xuất màng. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 21 5.35 Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người. Tế bào này có bào quan nào sau đây với🌸 số lượng lớn hơn so với nhiề𒐪u tế bào khác? A. Nhân B. Lysosome C. Ti thể D. Bộ máy Golgi Phương pháp giải: Ti thể 𒈔là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào. Ti thể có màng kép bao bọc với các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chꦬuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 21 5.36 Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm A. ribosome. B. ti thể. C. lục lạp. D. ti thể và lục lạp. Phương pháp giải: Ti thể là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ✃ATP cho các hoạt động sống của tế bào. Ti thể có màng kép bao bọc với các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi tr🎀uyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome. Lục lạp là bào quan thực h🔯iện quang hợp. Bên trong lục lạp có các túi dẹt (thylakoid) mang các sắc tố quang hợp và stroma chứa nhiều loại enzyme, DNA và ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 21 5.37 Các chất được tạo ra trong một tế bào vꦜà xuất ra bên ngoài♛ tế bào sẽ đi qua A. lưới nội chất và bộ máy Golgi. B. nhân và bộ máy Golgi. C. lưới nội chất và lysosome. D. nhân và ti thể. Phương pháp giải: Lưới nội chất là mạng lưới có túi dẹt và ống thông với nhau, làꦗ nơi sản xuất và vận chuyển các pꦐhân tử protein, lipid và là "nhà máy" sản xuất màng. Bộ máy Golgi là bào quan có hệ thống các túi dẹt làm nhiệm vụ sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan ꦺkhác hay xuất ra màng. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 21 5.38 Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc. Cấu trúc nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình này và có số lượng phonไg phú trong các tế bào gan? A. Lưới nội chất hạt B. Lưới nội chất trơn C. Bộ máy Golgi D. Lysosome Phương pháp giải: Lư🍌ới nội chất là mạng lưới có túi dẹt và ống thông với nhau, là nơi sả𝕴n xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là "nhà máy" sản xuất màng. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 21 5.39 Thành phần nào sau đây sản xuấ🌺t và sửa đổi các protein sẽ được tiღết ra ngoài tế bào? A. Bộ máy Golgi B. Không bào C. Lysosome D. Peroxisome Phương pháp giải: Bộ máy Golgi là bào quan có hệ thống các túi💃 dẹt làm nhiệm vụ sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 22 5.40 Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ b𓂃ị thiếu A. DNA nhân. B. ribosome. C. bộ máy Golgi. D. ribosome và bộ máy Golgi. Phương pháp giải: Bộ máy Golgi là bào quan có hệ thống các túi dẹt làm nhiệm vụ sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận cඣhuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 22 5.41 Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá tꦡrìn🎃h nào trong các quá trình sau? A. Hô hấp tế bào B. Quang hợp C. Tổng hợp protein D. Tổng hợp lipid Phương pháp giải: Ti thể là bào quan thaꦕm gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn A♎TP cho các hoạt động sống của tế bào. Ti thể có màng kép bao bọ𝔉c với các mào, làm tăng diệ🦋n tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 22 5.42 Thành phần nào sau đây có chức các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2? A. Lysosome B. Không bào C. Bộ máy Golgi D. Peroxisome Phương pháp giải: Peroxisome là bào quan c🌺hứa các enzyme oxi hóa tham gia phân giải các chất độc, phân giải acid béo. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 22 5.43 Virus, vi khuẩn và các bào quan già,𝓰 hỏng sẽ bị phá vỡ tại A. ribosome. B. lysosome. C. peroxisome. D. ti thể. Phương pháp giải: Lysosome là bào quan tiêu hóa của tế bào, chứa 🌃các enzyme phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic 🤡acid, polysaccharide và lipid. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 22 5.44 Khi phân tử nướ⛎c di chuyển từ đất vào không bào của một tế bào lông hút ở rễ, nó phải đi qua một số thành phần cấu trúc của tế bào. Trật tự nào sau đây thể hiện các cấu trúc mà phân tử nước sẽ lầ🐭n lượt đi qua? A. Màng sinh chất → màng tế bào → tế bào chất → ꧂màng không bào. B. Thành tế bào → màng sinh൲ chất → bào tương → màng không b🎀ào. C. Thành tế bào → tế bào chất → màng s�🏅�inh chất → màng không bào. D. Màng không bào → thàn🅠h tế bào → màng sinh chất → bào tương. Phương pháp giải: Cấu trúc tế bào từ ngoài vào trong theo thứ tự là: thành tế bào → màng tế bào → tế bào chất → 💎nhân tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 22 5.45 Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tíc🔴h lớn trong tế bào thực vậ😼t? A. Nhân B. Ti thể C. Không bào trung tâm D. Bộ máy Golgi Phương pháp giải: Không bào trung tâm của tꦑế bào thực vật trưởng thành đóng vai trò điều chỉnh lượng nước trong tế bào, dự trữ hay mang chất thải, sắc tố. Không bà♊o thường chiếm thể tích lớn nhất ♍trong tế bào thực vật. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 22 5.46 Tế bào nào sẽ là💙m mẫu nghiên cứu tốt💞 nhất về lysosome? A. Tế bào cơ B. Tế bào thần kinh C. Tế bào biểu mô D. Tế bào bạch cầu chuyên thực bào Phương pháp giải: Lysosoꦅme là bào quan tiêu hóa của tế bào, chứa các enzyme phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, polysaccharide và lipid. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 22 5.47 Bào quan nào sau đây không được ghép đúng với chức năng cღủa nó? A. Bộ máy Golg🐈i - sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein. B. Lysosome - phân giải các phân tử lớn. C. Peroxisome - tổng hợp ATP. D. Lưới nội chất - tổng hợp lipid. Phương pháp giải: Peroxisome là bào quan chứa các enzyme oxi hóa tham gia phân giải các chất độc, phân giải a♏cid béo. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 23 5.48 Một số lượng l💎ớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử nào sau đây? A. Triglyceride B. Tinh bột C. Protein D. Steroid Phương pháp giải: Ribosome ♋là bào quan chứa 🌱các enzyme oxi hóa tham gia phân giải các chất độc, phân giải acid béo. Ribosome là bào quan♉ có màng, cấu tạo từ rRNA và protein, tham gia tổng hợp protein💎. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 23 5.49 Thành phần nào 🧸saꦦu đây cấu tạo nên bộ khung tế bào? A. Màng nhân B. Vi sợi C. Ti thể D. Sợi nhiễm sắc Phương pháp giải: Bộ khung tế bào là mạng lưới các vi ống, vi sợi và các sợi trung gian, làm nhiệm vụ nâng đỡ cơ học, duy trì hình dạng của tế bào, tham gia vào sự vận chuyển trong tế🏅 bào và sự vận động của tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 23 5.50 Hoạt♓ động nào sau đâ⛦y của tế bào không liên quan đến vi ống? A. Vận động của tế bào. B. Vận chuyển phân tử tích điện qua màng. C. Vận chuyển bào quan trong tế bào. D. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể🐎 trong quá trình phân chia nhân. Phương pháp giải: T♎rung thể đ♔ược cấu tạo chủ yếu từ các vi ống, đóng vai trò trong phân chia tế bào. Bộ khung tế bào là mạng lưới c🅘ác vi ống, vi sợi và các sợi trung gian, làm n🐓hiệm vụ nâng đỡ cơ học, duy trì hình dạng của tế bào, tham gia vào sự vận chuyển trong tế bào và sự vận động của tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 23 5.51 Mối quan hệ nào ⛄sau đây giಞữa các thành phần cấu trúc tế bào và chức năng của chúng là đúng? A. Thành tế bào: hỗ trợ, bảo vệ. B. Lục lạp: vị trí chính của hô hấp tế bào. C. Nhiễm sắc thể: bộ khung của nhân. D. Ribosome: tiết protein. Phương pháp giải: Thành tế bào bao quanh màng sinh chất chỉ có ở tế bào thực vật và nấm. 🐻Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bởi các bó sợi cellulose cứng chắc, làm nhiệm vụ bảo vệ, cố định hình dạng tế bào và điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào. Thàn🐻h tế bào có tính thấm hoàn toàn với các phân tử. Giữa các tế bào có cầu sinh chất đóng vai trò trong trao đổi chất g🅠iữa các tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 23 5.52 Mỗi tổ hợp sau đây gồm🃏 3 từ / cụm từ chỉ: thành phần cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của cấu trúc đó. Tổ hợp nào thể hiện đúng mối liên quan giữa từ / cụm từ đó? A. Tế bào chất, uracil, tổng hợp protein B. Nhân, lipid, tổng hợp mRNA C. Ti thể, phosphate, tổng hợp ATP D. Không bào, glycogen, phân giải glucose Phương pháp giải: Ti thể là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP🌌 cho các hoạt động sống của tế bào. Ti thể có màng♍ kép bao bọc với các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất n🔜ền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 23 5.53 Ghép mỗi tên của thành phần cấu tạo trong🌞 tế bào nhân thực với đúng mô tả về nó.
Phương pháp giải: Ti thể là⛄ bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào. Ti thể có màng kép bao bọc với các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme thꦏam gi🌟a chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome. Lục lạp là bào q💜uan thực hiện quang hợp. Bên trong lục lạp có các túi dẹt (thylakoid) mang các sắc tố quang hợp và stroma chứa nhiều loại enzyme, DNA và ribosome. Lời giải chi tiết: Đáp án: (a) - (2); (b) - 3; (c) - (1) CH tr 24 5.54 Quan sát hình sau đây v﷽à xác định mỗi tế bào từ 1ℱ đến 3 thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn g꧑iản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) vꦫà có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế b𓂃ào th♍ực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Tế bào nhân sơ: 3. Tế bào nhân thực: 1, 2. CH tr 24 5.55 Hình bên biểu diễn một tế bào. a) Tế bào ♔này là tế bào nhân sơ hay t🐟ế bào nhân thực? b) Hãy chỉ ra những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của l😼oại tế bào này. c) Xá🐼c định tên của các thành phần cấu trúc có kí hiệu từ (1) đến (6). d) Cho ví dụ về nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào n꧟ày. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử ✨DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhඣiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. Lời giải chi tiết: a) Hình biểu diễn tế bào nhân sơ. b) Những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của tế bào nhân sơ: không có nhân và các bào quan có màng, DNA dạng vòng kép, 𒀰có thành tế bào. c) (1) roi; (2) vỏ nhầy; (3) thành tế bào; (4) màng sinh 🔴chất; (5) DNA; (6) ribosome. d) Ví dụ n🐼hóm sin♑h vật có cấu tạo tế bào nhân sơ: vi khuẩn. CH tr 24 5.56 Cho các thành phần cấu trúc sau:
Hãy lập bảng và xếp chúng vào nhóm tế bào nhâ🅠n sơ💜 hay tế bào nhân thực tùy theo sự có mặt hay không của chúng ở các tế bào này. Ghi chú thành phần chỉ có ở một số tế bào trong hai nhóm này. Phương pháp giải: - Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 0,5 - 10 m) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép 💦và ribosom♐e. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế𝓰 bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung🍃 thể, lysosome nhưng có thành tế b🌞ào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: CH tr 24 5.57 Sắp 🎉xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.
Phương pháp giải: - Tế bà🌠o nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh v𝓰à các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế,🍎 lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế b🐷ào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: Sắp xếp các thành phần cấu trúc theo thứ tự từ ngoài vào trong c🙈ủa một tế bào rễ: thành tế bàoꦬ, màng sinh chất, bào tương, màng nhân, sợi nhiễm sắc. CH tr 24 5.58 Quan sát hình bên và cho biết: a) Tế bào này là tế bào đꦡộng vật﷽ hay tế bào thực vật? b) Nêu🍸 ít nhất 3 đặc điểm cấu tạo của tế bào trong hình vẽ để chứng minh cho câu a) và dùng mũi tên chú thích chúng trong hình. Phương pháp giải: - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nh🐈ân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trungꩵ tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: a) Tế bào trong hình là tế bào thực vật. b) Ba đặc điểm cấ𓆏u tạo của tế bào thực vật: thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm. CH tr 25 5.59 Người ta quan sát một tế bào và 🔜phát hiện được các đặc điểm sau: - Tế bào có ribosome. - Tế bào có DNA. - Tế bào có ti thể. a) Từ các đặc điểm tr💝ên, có thể kết luận tế bào nào thuộc loại nào? Giải thích. b) Khi tiến hành qu♍an sát kĩ hơn, người ta phát hiện tế bào có lysosome. Kết quả này có làm thay đổi kết luận ở câu a) không? Nếu có thì thay đổi đó là gì? Giải thích. Phương pháp giải: - Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (khoảng 10 - 100 m) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bà🐲o chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,… - Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosꦛome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưnꦕg có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có. Lời giải chi tiết: a) Tế bào nhâ🔥n𓂃 thực (tế bào động vật, thực vật). Tế bào có ti thể, bào quan có màng bao bọc. b) Có. Tế bào quan sát được là tế bàoꦺ động vật. Tế bào có lysosome, bào quan có ở tế bào độ𝓡ng vật mà không có ở tế bào thực vật. CH tr 25 5.60 Khi lipid được thêm vào dung dịch chất tẩy rửa, các hạt lipid lớn bị vỡ thành các hạt nhỏ hơn nhiều. Vậy chất tẩy rửa có tác dụng gì đối với tính toàn vẹn của các tế bào? Giải thíꦚch. Phương pháp giải: Màng sinh chất bao bọ💮c toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các ch🍰ất. Lời giải chi tiết: Chất tẩy rửa phá vỡ màng tế bào vì chất tẩy rửa phá vỡ cá💦c giọt lipid nên sẽ phá vỡ lớp lipid kép của màng. CH tr 25 5.61 Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với các chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với c😼hức năng đã cho. a) Trung tâm điều khiển của tế bào b) Nơi kiểm soát sự ra, vào tế bào của các chất c) Nơꦬi sản xuất năng lượng có thể sử dụng trực𒁏 tiếp cho tế bào d) Nơi tiêu hóa các bào quan bị hỏng e) Nơi khử độc bằng cách chuyển hydrogen đến cá💖c chất độc, alcohol f) Nơi chuyển hóa năng lượ🦄ng ánh🐲 sáng thành năng lượng hóa học của carbohydrate g) Nơi tổng hợp và đóng gói pro🦩tein, lipid đưa đến bào quan khác h) Nâng đỡ và duy trì hình dạng tế bào Phương pháp giải: Nhân chứa chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Màng nhân là màng kép đóng vai trò bảo vệ nhân và có các lỗ cho các chất đi qu🧜a. Chất nhân chứa sợi nhiễm sắc mang thông tin di truyền. Nhân con có vai trò tổng hợp ribosome. Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các ❀chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ bởi các phân tử protein; có tính thấm chọn lọc với các chất. Ti thể là bào ꦰquan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho các hoạt ꦗđộng sống của tế bào. Ti thể có màng kép bao bọc với các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất 🤡nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome. Lysosome là bao quan tiêu🍰 hóa của tế bào, chứa các enzyme phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, polysaccharide và li🔜pid. Peroxisome là bao quan🔯 chứa các enzyme oxi hóa tham gia phân giải các chất✤ độc, phân giải acid béo. Lục lạp là bào quan thực hiện quang hợp. Bên tr🃏ong lục lạp có các túi dẹt (thylakoid) mang các sắc tố quang hợp và stroma c🐻hứa nhiều loại enzyme, DNA và ribosome. Bộ máy Golgi là bào quan có hệ thống các túi dẹt làm nhiệm v🥃ụ sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác𝔉 hay xuất ra màng. Bꦕộ khung tế bào là mạng lưới các vi ống, vi sợi và các sợi trung gian, làm nhiệm vụ nâng đỡ cơ học, duy trì hình dạng của tế bào, tham gia vào sự vận chuyển trong tế b🍰ào và sự vận động của tế bào. Lời giải chi tiết: a) Trung ღtâm điều khiển của tế bào - Nhân - chứa chất di truyền quyết ꦺđịnh sự tổng hợp protein tham gia vào các hoạt động của tế bào. b) Nơi kiểm soát sự ra, vào tế bào của các chất - Màng - chứa lipid và protein, lipid chỉ cho các ph🥃ân ꦿtử nhỏ và các phân tử kị nước đi qua, protein vận chuyển các phân tử ưa nước và tích điện qua màng. c) Nơi sản xuất năng lượng có thể sử🧜 dụng trực tiếp cho tế bào - Ti thể - màng trong gấp nếp tăng diện tích bề mặt chứa chuỗi truyền electron và enzyme tổng hợp ATP. d) Nơi tiêu hóa các bào quan bị hỏng - Lysosome - chứa các enzyme💦 phân giải các phân tử lớn như lipid, protein, carbohydrate và nucleic acid. e) Nơi khử độc bằng cách chuyển hydrogen đến các chất độc, alcoh🧜ol - Peroxisome - c𝄹hứa enzyme phân giải hydrogen peroxide thành nước và oxygen. f) N𒅌ơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học của carbohydrate - Lục lạp - các túi dẹt th꧟ylakoid chứa diệp lục và các sắc tố hấp thụ năng lượng ánh sáng. g) Nơi tổng hợp và đóng gói protein, lipid đưa đến bào quan khác - Lưới nội chất - hệ thống túi dẹt bên ngoài có rib🌜osome bám vào. h) Nâng đỡ và duy trì ♈hình dạng tế bào - Bộ khung tế bào - hệ thống ống, sợi đan xen trongꦐ tế bào chất nâng đỡ màng và các bào quan. CH tr 25 5.62 Tế bào hồng cầu trưởn🏅g thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ti thể. Hãy giải thích điều này. Phương pháp giải: Tế bào hồng cầu tiến hóa theo hướng cấu tạo p🔯hù hợp𝓰 chức năng nhất có thể. Lời giải chi tiết: Tế bào hồng cầu trưởng thà𓃲nh có chức năng v🥃ận chuyển oxygen còn ti thể lại sử dụng oxygen để phân giải chất hữu cơ tạo ra ATP. Vì vậy, tế bào hồng cầu trưởng thành đã biệt hóa không có ti thể. CH tr 25 5.63 Tại sao tế bào hồng cầu trưởng thành không có🦩 khả năng tổng hợp protein? Phương pháp giải: Tế bào hồng cầu tiến hóa tಌheo hướng cấu tạo phù hợp chức năng nhất có thể. Lời giải chi tiết: Tế bào h📖ồng cầu trưởng𓄧 thành ở người không có nhân và ribosome. CH tr 25 5.64 Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát𓄧 triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến 🎶bã nhờn. Phương pháp giải: Lưới nội chất là mạng lưới các túi dẹt và ống thông với nhau, là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein,ꦆ lipid và là "nhà máy" sản xuất màng. Lời giải chi tiết: Lưới nội chất trơn ꧒có chức năng tổng hợp lipid nên thành phần này phát triể🦄n ở tế bào tuyến bã nhờn. CH tr 25 5.65 Người ta đán🌠h dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đꦰến khi được tiết ra ngoài tế bào. Phương pháp giải: Gen quy định tổng hợp protein Insulin trong nhân tế bào sẽ được kích hoạt để tạo ra mARN rồi vận chuyển đến ribosome trên lưới nội chất hạ꧒t để tổng hợp protein rồi đưa đến bộ máy Golgi đóng gói sau đó được vận chuyển áp sát vào màng tế bào rồi đưa ra khỏi tế bào. Lời giải chi tiết: Con đường d𝔉i chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào tuyến tụy: Insulin được tổng hợp ở ribosome bám trên màng lưới nội chất hạt → insuliওn được vận chuyển vào bên trong lưới nội chất hạt → insulin được đóng gói vào túi vận chuyển → túi vận chuyển mang insulin đến bộ máy Golgi → insulin được sửa đổi và đóng gói vào túi tiết → túi tiếtꦿ đi ra màng sinh chất, dung hợp với màng → insulin được tiết ra ngoài.
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |