Chủ đề 4. Thành phần hóa học của tế bào trang 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 SBT Sinh 10 Cánh diềuNguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 6 4.1 Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác? A. Nitrogen (N) B. Calcium (Ca) C. Kẽm (Zn) D. Sodium (Na)Phương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chi🌟ếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạ🍌o nên sự đa dạng về cấu trúc của ꦇcác hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% k😼hối lượng tế bào. Nước là phân tử phâ🐽n cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án C.CH tr 6 4.2 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả cá sinh vật cần các nguyên tố giống nhau với hàm lượng giống nhau. B. Sắt (Fe) là một nguyên tố đại lượng cho tất cả các sinh vật. C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ. D. Carbon, hdrogen, oxygen và nitrogen chiếm khoảng 90% khối lượng cơ thể.Phương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết ch🎶o hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon ಌtạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên s♒ự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vಞậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ t⛄ế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án C.CH tr 7 4.3 Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng dối với cơ thể con người? A. Sắt (Fe) B. Nickel (Ni) C. Aluminium (Al) D. Lithium (Li)Phương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất ch🐻ính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều l💫oại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sốn🤡g" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chấ𒁃t. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượn🤡g tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. D🐎o vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A.CH tr 7 4.4 Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố này chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể? A. Carbon (C), sodium (Na), calcium (Ca), nitrogen (N). A. Carbon (C), cobalt (Co), phosphorus (P), hydrogen (H). A. Oxygen (O), hydrogen (H), calcium (Ca), sodium (Na). A. Carbon (C), hydrogen (H), nitrogen (N), oxygen (O).Phương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Z𓂃n, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ tronဣg tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do🌠 vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham g🦄ia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án D.CH tr 7 4.5 Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây? A. Hydrogen B. Phosphorus C. Nitrogen D. OxygenPhương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố🔯 vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu🥂 tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ tr🌠ong tế bào và tạo nên sự đa dạng về♌ cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhi♏ệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B.CH tr 7 4.6 Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác? A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết ion. C. Liên kết hydrogen D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.Phương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượn🎉g rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương𝓡 sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường🐷 vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiề🌸u phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A.CH tr 7 4.7 Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ? (1) Chúng liên kết với nhau và với nhiều nguyên tử khác. (2) Chúng có thể hình thành nhiều loại liên kết cộng hóa trị. (3) Chúng tạo mạch xương sống cho các phân tử hữu cơ. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3)Phương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ⛦ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thဣiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu 🦂cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiế🤪p vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò 🧔điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án D.CH tr 7 4.8 Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8Phương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm༒ lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia ꦐcấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạ💫ng về cấ꧑u trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiꦑệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B.CH tr 7 4.9 Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng A. Liên kết hydrogen B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực C. Liên kết cộng hóa trị phân cực. C. Liên kết ionPhương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C❀, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế🎃 bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Ca💞rbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu 🌸trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiề꧙u hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chấ🃏t, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án C.CH tr 8 4.10 Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước? A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết hydrogen C. Liên kết ion D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogenPhương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo n💦ên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành pꩵhần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng 🌃về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm kh♛oảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều p💙hản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B.CH tr 8 11 Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cow thể là do A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành B. các phân tử nước có kích thước nhỏ C. nước là một dung môi hòa tan nhiều chất D. nước có thể bay hơiPhương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thàᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚnh phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên🐻 sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả nꦬăng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vꦆào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A.CH tr 8 4.12 Nước có thể hình thành liên kết hydrgen vì A. oxygen có hóa trị II và hydrogen có hóa trị I B. liên kết giữa các nguyên tử hydrogen - oxygen là liên kết cộng hóa trị phân cực. C. nguyên tử oxygen trong phân tử nước tích điện dương D. mỗi nguyên tử hydrogen trong phân tử nước tích điện âmPhương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham 🍌gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo🔯 nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước♓ là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B.CH tr 8 4.13 Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ? A. liên kết ion B. liên kết cộng hóa trị không phân cực C. liên kết cộng hóa trị phân cực D. liên kết hydrogenPhương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể🔜 sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyê🌟n tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạ🌃o nên sự⭕ đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất kh♓ác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào 🎃nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án D.CH tr 8 4.14 Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến A. sự tỏa nhiệt do hình thành liên kết hydrogen B. sức căng bề mặt lớn của nước C. sự hấp thụ nhiệt do phá vỡ các liên kết hydrogen D. sự thay đổi tỉ trọng khi hơi nước ngưng tụ thành chất lỏngPhương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế 🍌bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của ꧙các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấ🔯u trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình th🌌ành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp ꧒vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A.CH tr 9 4.15 Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau làPhương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất ꦺcần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan tr🌼ọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của cá♋c hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòaꦦ tan nhiều hợp chất, làm 💎môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A.CH tr 9 4.16 Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ caoPhương pháp giải: - ﷽Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống"꧅ của c☂ác hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là du🐠ng môi hòa tan nhiều hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia 🌳trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B.CH tr 9 4.17 Chất nào sau đây chứa nitrogen? A. Rượu, ví dụ như ethanol B. Monosaccharide, ví dụ như glucose C. Steroid, ví dụ như cholessterol D. Amino acid, ví dụ như tryptophanPhương pháp giải: - Phân tử sinh học l⭕à hợp chất hữu cơ được tạo ra💯 từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide,𓆏 disaccharide và polysaccharide. Ch🌃úng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. - Protein là 🐬polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành ph🦋ần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nuc🦹leic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydr🍌ate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid🔯 và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn thực phẩm giàu 💞carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án D.CH tr 9 4.18 Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học? A. Monosaccharide / Polysaccharide B. Amio acid / Protein C. Acid béo / Triglyceride D. Nucleotide / Nucleic acidPhương pháp giải: Triglyceride được tạo ra từ acid béo và glycerol, nên không gọi acid béo là đơn phân của triglyceride.Lời giải chi tiết: Chọn đáp án C.CH tr 9 4.19 Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mỗi liên hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) với phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học? A. Phản ứng trùng ngưng chỉ tạo thành các disaccharide và phản ứng thủy phân phân giải tất cả các polymer. B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước. C. Các phản ứng trùng ngưng chỉ có thể xảy ra sau phản ứng thủy phân. D. Phản ứng thủy phân tạo ra các đơn phân và phản ứng trùng ngưng tạo ra các polymer có số nguyên tử carbon ít hơn.Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vậ🗹t. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng l꧅à nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp🌸 với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚhiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu t✅ạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứaಞ C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride💯, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Ng🌱uồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B.CH tr 9 4.20 Tất cả các carbohydrate A. là polymer B. là đường đơn C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn D. được tìm thấy trong màng sinh chấtPhương pháp giải: Đường đôi và đường đa đều được cấu tạo từ các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic.Lời giải chi tiết: Chọn đáp án C.CH tr 10 4.21 Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều A. carbohydrate B. lipid C. protein D. calciumPhương pháp giải: - Phân 😼tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: mon𝔍osaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham giꦺa cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với🃏 nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vậnꦬ động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleot🐻ide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester.༒ Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượn๊g, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chấ𒊎t, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật💜, dầu thực vật. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A.CH tr 10 4.22 Chất nào sau đây không phải là polymer? A. Glycogen B. Tinh bột C. Cellulose D. SucrosePhương pháp giải: Polymer hay còn gọi là đường đa bao gồm: glycogen, tinh bột và cellulose.Lời giải chi tiết: Chọn đáp án D.CH tr 10 4.23 Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là A. C12H24O12 B. C12H20O10 C. C12H22O11 D. C18H22O11Phương pháp giải: Vì để tổng hợp disaccharide, glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic và giải phóng 1 phân tử nước.Lời giải chi tiết: Chọn đáp án C.CH tr 10 4.24 Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) ..... A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật. B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vậtPhương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ🐻 thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, 🌜H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có c📖ấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động số🍌ng (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh ಌhọc của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thườn🐓g không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự🍬 hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thựඣc phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu th꧙ực vật. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án D.CH tr 10 4.25 Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose? A. chúng đều là polymer của glucose B. chúng đều có thể được tiêu hóa bởi con người C. chúng đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật D. chúng đều là thành phần cấu tạo của thành phần tế bào thực vậtPhương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp c🌊hất hữ༒u cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disacch♐aride và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệℱ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và tr🥀uyền đạt thông tin di truyền. - Lipᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, h🐭ạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là ༺thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A.CH tr 10 4.26 Khi phân tích thành phần carbohydrate 𒐪ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là A. tinh bột. B. glycogen. C. cellulose. D. pectin. Phương pháp giải: - Phân tử si꧒nh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và c𒈔ơ thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysa🌜ccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng🔯 và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc 🐷tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm h𒀰ai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. ꦺ- Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giꦐàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 10 4.27 Lacto𝓀se, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại A. monosaccharide. B. hexose. C. disaccharide. D. polysaccharide. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ❀ thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là ൩2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide🧔 và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, 𝔉vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợ💝p với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O ♎nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng 𒅌sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn thực phẩm giàu carbo꧟hydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồ🎃n thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 11 4.28 Tinh bột được phân giải khi phá vỡ A. liên kết glycoside giữa các gốc fructose. B. liên kết glycoside giữa các gốc glucose. C. liên kết ester giữa các gốc glucose. D. liên kết peptide giữa các gốc amino acid. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được 🌃tạo ra từ tế bào và cơ t🎀hể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysacc🔜haride. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham giaও cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 11 4.29 Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose? A. Cellulose là mไột loại polymer♉ bao gồm các monomer fructose. B. Cel🃏lulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật. C. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong ♉𓄧tế bào động vật. D. Cellulose là thàn🌳h phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra t♛ừ tế b🐷ào và cơ thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharid𒐪e. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 11 4.30 Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức n💙ăng dự♍ trữ năng lượng ở tế bào? A. Là chuỗi polysaccharide mạch thẳng. B. Là chuỗi polysaccharide phân nhiều nhánh. C. Gồm nhiều chuỗi polysaccharide mạch thẳng bện xoắn với nha🔥u. D. Là polysaccharide mạch vòng. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ 𓃲thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu♒ cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng ❀lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 11 4.31 Có 20 loại amino acid khác nhau. Các amino acid đó được pꦗhân biệt với nhau bởi A. các nhóm carboxyl khác nhau liên kết với một n💎guyên tử carbon. B♛. các nhóm amino khác nhau liên kết với một nguyê🔜n tử carbon. C. các mạch bên khác nhau liên kết với một nguyên tử ♊carbon. D. các nguyên tử carbon khác nhau liên kết với cùnꦍ🌸g một loại mạch bên. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chấꦡt hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ ಞthể sinh vật. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein.🤪 Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 11 4.32 Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là A. keto và aldehyde. B. carboxyl và amino. C. phosphate và amino. D. hydroxyl và carboxyl. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào 𒅌và cơ thể sinh vật. - Protein là polymer sinh🐭 học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các h🅺oạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 11 4.33 Chất nào🐓♍ sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa? A. Protein B. Tinh bột C. Cellulose D. DNA Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu 🍬cơ được tạo r𝕴a từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Pro💮tein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên prot🌳ein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 11 4.34 Các hình dạng và🉐 chức năng khác nhau của các protein khác nhau đư🐷ợc xác định bởi A. mạch bên của amino acid trong phân tử protein. B. nhóm amino của amino acid mà chúng chứa. C. nhóm carboxyl của amino acid mà chúng chứa. D. các amino acid ở đầu chứa nhóm amino tự do. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất 💮hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. P🎃rotein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 12 4.35 Tất cả các protein A. là các enzyme. B. gồm vài gốc amino acid. C. gồm một hoặc nhiều polypeptide. D. có cấu trúc bậc 4. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữ🌞u cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, đi෴ều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 12 4.36 Phát biểu nào sau đây về cấu trúc bậc 1 của một phân tử protein 𓃲làꦍ không đúng? A. Có thể phân nhánh. B. Đặc trưng cho phân tử protein. C. Quyết định cấu trúc không gian của phânꩵ tử protein. D. Được xác định bởi trình tự gene tương ứng. Phương pháp giải: - Phân 🤪tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bà🌱o và cơ thể sinh vật - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặ🎐c trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 12 4.37 Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là A. sự liên kết của một số chuỗi polypeptide. B. trình tự các amino aꦉcid trong một chuỗi polypeptide. C. sự xoắn, gấp nếp cục bộ của một chuỗi 𝓰polypeptide. D. hình dạng không gian ba chiều c🦩ủa chuỗi polypeptide cuộn g𝓰ấp hoàn chỉnh. Phương pháp giải: - Phân tử sin♏h học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vậꦗt. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của📖 tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 12 4.38 Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành khi ⛎một chuỗi polypeptide có đoạn xoắn cục bộ nhờ liê♏n kết hydrogen giữa các liên kết peptide? A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 4 Phương pháp giải: - Phân tử s🃏inh học là hợp chất hữu cơ được t🉐ạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và🔯 tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 12 4.39 Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là A. chuỗi polypeptꦅidཧe gồm các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. B.🌄 sự tương tác giữa bốn chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian nhất định. C. sự cuộn gấp của toàn chuỗi polypeptide. D. sự 💙xoắn hoặc gấp nếp cụ𒅌c bộ của chuỗi polypeptide. Phương pháp giải: - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh v♍ật. - Protein là polymer sinh học của các am𝓀ino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động🧜, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 12 4.40 Việc thay đổi một amino acid trong 🔜♓phân tử protein có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây? (1) Cấu trúc bậc 1 của protein sẽ bị thay đổi. (2) Cấu trúc bậc 3 của protein có thể 🌞bị thay đổi. (3) Hoạt động chức năng của protein có thể bị tha🌌y đổi. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3) Phương pháp giải: - Phân t🥀ử sinh học là hợp chất hữu cơ đư﷽ợc tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di t💎ruyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 13 4.41 Sự thay đổi cấu trúc nào sau đây có thể thay đổi chức năng của một loại prote𒀰in? (1) Cấu trúc bậc 1 (2) Cấu trúc bậc 2 (3) Cấu trúc bậc 3 A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3) Phương pháp giải: - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nha🌌u bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: DCH tr 13 4.42 Protein không thực hiện các chℱức năng nào trong các chức năng 💮sau đây? A. Là chất dự trữ nă𒁃ng lượng chủ yếu trong tế bào. B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào. C. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình💙 truyền tin giữa các tế bào. D. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Phương pháp giải: - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, tru🍌yền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 13 4.43 Tất cả các nucleic acid A. chứa đường deoxyribose. B. là các polymer của các nitrogenous base. C. là các polymer của nucleotide. D. có dạng xoắn kép. Phương pháp giải: - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm ﷽hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 13 4.44 Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA? A. Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép. B. Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép. C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba 🤪nhóm phosphate. D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide k🎶hác nhau. Phương pháp giải: - Nucleic acid là pol𓃲ymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 13 4.45 Một nucleot𒁏ide chứa một gốc peotose,♍ một nhóm phosphate và A. một gốc acid. B. một nitrogenous base. C. một gốc amino acid. D. một gốc glycerol. Phương pháp giải: - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C v🌠à RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 13 4.46 Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU A🤡. có số lượng ♛base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine. B. có🌊 số lượng base pyrimidine nhiều hơn số lượng base purine. C. có số lư💖ợng base purine bằng số lượng base pyrimid♊ine. D. không có base pyrimidine. Phương pháp giải: - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di tru🅰yền. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 13 4.47 T♑rong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau 🅷bằng liên kết A. phosphoester. B. 5'-3' phosphodiester. C. 3'-5' phosphodiester. D. 5'-3' phosphodiester và 3'-5' phosphodiester. Phương pháp giải: - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạ🎃t thông tin di truyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 14 4.48 DNA khác RNA ở đặc điểm: A. số lượng nitrogenous base khác nhau. B. số lượng nhóm phosphate giữa các đường trong bộ khung đường - phosphate♑. C. lဣoại đường có trong bộ khung đường - phosphate. D. một trong các base purine. Phương pháp giải: - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide♓ kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C vàꦓ RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 14 4.49 Phát biểu nào sau đây về 🧜đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNAꦑ là đúng? (1) RNA chứa thymine thay vì uracil. (2) RNA là sợi đơn, DNA là sợi kép. (3) RNA chứa ribose, DNA chứa deoxyribose. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3) Phương pháp giải: - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy địnꦰh, lưu giữ và truyền đạt thông tin di tr♐uyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 14 4.50 Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi A. liên kết cộng hóa trị giữa hai base purine. B. liên kết hydrogen giữa cytosine và guanine. C. liên kết hydrogen giữa base purine và base pyrimidine🐎. D. liên kết cộng hóa trị giữa adenine và thymine. Phương pháp giải: - Nucleic acid là p⛎olymer sinh học của các nucleotide kết hợp🍎 với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 14 4.51 Hãy chọn tập hợp đúng về các đặc điểm của phân tử DNA từ các đặc điể🎉m nào dưới đây: (1) Gồm 2 🏅chuỗi polynucleotide xoắn đều đặn và ngược chiều nhau. ಞ(2) Có chứa adenine, guanine, cytosine, uracyl v♏à thymine. (3) Có các cặp nitrogenous base là A-U, G-C. (4)♐ Liên kết giữa các nitrogenous base của hai chuỗi đối diện là liên kết hydrogen. 🦩(5) Liên�� kết giữa các nucleotide là liên kết phosphodiester. A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (2), (3), (5) D. (1), (4), (5) Phương pháp giải: - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotid𓂃e kết hợp với nhau bằn🅠g liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 14 4.52 Phát biểu nào dưới đây không đúng về lipid? A. Chúng hòa tan trong nước. B. Chúng là thành phần quan trọng ꦓcủa màng tế bào. C. Chúng không phải là polymer. D. Chún✃g được cấu tạ🔯o hoặc không được cấu tạo từ acid béo. Phương pháp giải: - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan✃ trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động củ🎐a tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 14 4.53 Chức năng nào sau đây không phải của lipid? A. Dự trữ năng lượng. B. Vận chuyển các chất qua màng. C. Bảo vệ. D. Điều hòa tính lỏng của màng. Phương pháp giải: - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia c💯ấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ th🍸ể. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 15 4.54 Số lượng liên ꧂𒆙kết carbon - hydrogen trong phân tử lipid A. làm cho lipid tan trong nước. B. tích trữ nh𓆉iều năng lượng hơn liên kết carbon - oxygen trong phân tử carbohydrate. C. tജạo nhiều liên kết hydrogen với 😼các phân tử khác. D. được tìm thấy ở đầu chứa nhó♕m carboxy🍷l ở tất cả các lipid. Phương pháp giải: - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid p🅺hổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vit༺amin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: B CH tr 15 4.55 Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là A. một hydrocarbon. B. một carbohydrate. C. một acid béo. D. một triglyceride. Phương pháp giải: - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (trigl🧜yceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: C CH tr 15 4.56 Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid? (1) Kị nước (2) Đóng vai tr👍ò ജquan trọng cho việc dự trữ năng lượng. (3) Là thành phần quan trọng của màng sinh học. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3) Phương pháp giải: - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự h🤪ấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 15 4.57 Phospholipid có🗹 thể hình thành hai lớp của màng vì chúng A. là lipid. B. kị nước. C. lưỡng tính (có phần mang tí🌼nh acid, có phần mang tính base). D. lưỡng cực (có phần ưa nước, có phần kị nước). Phương pháp giải: - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự tꦆrữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin♑, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: D CH tr 15 4.58 Triglyceride là A. một lipid được hình thành từ ba phân tử acid béo và một phân tử glycero🐻l bằng phản ứng loại nước. B. một lipid có cấu trúc bậc ba. C. một lipid tạo nên phần lớn màng sinh chất. D. một lipid được hình thành từ ba phân tử rượu b꧑ằng phản ứng loại nước. Phương pháp giải: - Lipid ✤là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và▨ steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Đáp án: A CH tr 15 4.59 Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó
Phương pháp giải: ඣ- Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, thꦐam gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bà💜o. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gi📖a hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polyme▨r sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodieste💫r. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Lipid là nhóm phân tử si🌺nh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn🎃 thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn th🐭ực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật. Lời giải chi tiết: Đáp án: (a) - (5);ඣ (b) - (4); (c) - (1); (d) - (2); (e) - (3) CH tr 16 4.60 💧Vì sao c♍arbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào? Phương pháp giải: - Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,…) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính t𒁏rong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào ꧋và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,…) - Carbon tạo nên mạch "xương sống" của cáꦯc hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. - Nước chiếm khoảng 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều 🎃hợp chất, làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. Lời giải chi tiết: Carbon là ꦺnguyên tố quan trọng trong cấu tạo các 🌊phân tử sinh học của tế bào vì: - Các phân tử sinh ♔học là các hợp chất hữu cơ (chứa carbon). - Carbon tạo mạch xương sống của🦩 các phân tử sinh học. - Carbon có thể tạo các loại liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như liên kết đơn, liên kết đôi và các loại mạch carbon như mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng từ đó tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các phân tử ꦕsinh học. CH tr 16 4.61 Những🏅 đặc điểm nào của triglyceride làm cho nó thực hiệꦚn tốt vai trò dự trữ năng lượng? Phương pháp giải: - Phân tửℱ sinh học là hợp chất♔ hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật. - Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất tr⭕ong tế bào. - ܫProtein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưn🔜g. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kếꦬt phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòཧa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, ♍hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật. Lời giải chi tiết: Những đặc điểm của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năn﷽g lượ𒈔ng: - Triglyceride chứa các mạch hydrocarbon dài với tỉ lệ C/O cao hơn nhiều so với carbohydrate, do đó dự trữ nhiều năng lượng ♈hơn. - Ngoài ra, triglyceri🍌de kị nước nên chiếm thể tích ít hơn 🎐trong tế bào. CH tr 16 4.62 Khi phân tích mộtಞ hợp chất,♉ người ta phát hiện thấy hợp chất này có tỉ lệ các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen là 1:2:1, với 6 nguyên tử carbon. a) Có thể dự đoán hợp chất này thuộc loại nà💃🍸o? Giải thích. b) Hợp chất này thường đóng vai trò gì trong tế bào? Cho🌺 ví dụ minh họa. Phương pháp giải: - P😼hân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra t💖ừ tế bào và cơ thể sinh vật. - Carb𝔉ohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào. - Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptid♎e. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể. - Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, 🍌G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid p�🧔�hổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. - Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực 𒁏vật. Lời giải chi tiết: a) Hợp chất có tỉ lệ các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen là 1:2:1 là monosaccharide vì monosaccharide có công thức phân tử Cn(H2O)n và thuộc loại hexose vì nó có 6 carbon. b) Hexose✱ là phân tử cung cấp năng lượng cho tế bào, ví dụ glucose là nguồn cung cấp năng lượng cho nhiều tế bào nhân sơ và nhân thực. Hexose là nguyên liệu để tổng hợp nhiều hợp chất phức tạp hơn như disaccharide (sucrose có cấu tạo từ glucose và fructose), polysaccharide (tinh b🐟ột, glycogen, cellulose được cấu tạo từ glucose), glycoprotein. CH tr 16 4.63 Cho peptide sau: a) Peptide này có bao nhiêu amino acid? b) Hãy đóng 💫khung xung quanh các nguyên tử của từng liên kết peptideꦗ. c) Hãy đánh d🅺ấu đầu có nhóm amino tự do bằng hình tròn và đầu có nhóm carboxyl tự d꧋o bằng hình tam giác. Lời giải chi tiết: a) Peptide có 5 amino acid. b) Liên kết peptide c) Đầu có nhóm amino tự do và nhóm carboxyl tự do
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |