Bài 49. Khái niệm tiến hoá và các hình thức chọn lọc trang 125, 126, 127 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thứcKhẳng định nào dưới đây đúng khi nói về tiến hóa?
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
49.1 Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về tiến hóa?A.🐲 Tiến hóa là quá trình thay đổi các đặc điểm di truyền của quần thể ꦚsinh vật qua thời gian. B. Tiến hóa là sự biến⛎ đổi của một nhóm sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể qua thời gian. C. Tiên hóa là quá trình giữ nguyên các đặc điểm di truyền𒆙 c♌ủa quần thể sinh vật qua thời gian. D. Tiến hóa là sự biến đổi của sinh vật♛ theo hướng đơn giản hóa dần cơ thể để thích nghi với điều kไiện sống. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết quá trình tiến hóa.Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A A.𝕴 Đúng. Tiến hóa là quá trình thay đổi các đặc điểm di truyền của quần thể sinꦓh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. 49.2 Chọn lọc nhân tạo nhằm mục đích gì?A. Giải thích sự hìꦑnh thành tất cả các loài vật nuôi và cây trồng mới cùng xuất phát từ m⭕ột loài ban đầu. B. Phát h🐷iện, giữ lại, nhân giống những cá thể mang đặc tính tốt và thải loại những cá thể không mong muốn. C. Tạo ra giống cây trồn🌞g mới từ nhiều loài ban đầu. D. Tạo ra nhiều giống cây trồng♒ và vật nuôi mới mang đặc điểm phù hợp với sinh vật. Phương pháp giải: Dựa vào quá trình chọn lọc nhân tạoLời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Chọn lọc nhân tạo nhằm mục đí▨ch phát hiện, giữ lại, nhân giống những cá thể mang đặc tính tốt và thải loại những cá thể không mong muốn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng vật nuôi và cây♌ trồng. 49.3 Kể tên một số loại cây trồng và vật nuôi đã đượ𓃲c chọn lọc nhân tạo mà em biết Phương pháp giải: Dựa vào hiểu biết của bản thânLời giải chi tiết: - Ví dụ về chọn lọc nhân tạo cây trồng: Các giống cà chua ngày nay đều bắt nguồn từ cây cà chua hoang dại; từ giống hoang d𓂃ại ban đầu chọn lọc ra ớt Đà Lạt, ớt cảnh; giống chuối thường chọn lọc theo nhiều hướng cho ra chuối lùn, chuối cảnh, chuối ngự; chọn lọc các giống ngô từ cỏ teosinte; chọn lọc nhân tạo theo các tiêu chí khác nhau đã tạo ra khoảng 120 000 giống lúa hiện nay từ loài lúa hoang;… - Ví dụ về chọnꦏ lọc nhân tạo vật nuôi: Các giống lợn được nuôi ở các gia đình ngày nay được bắt nguồn từ loài lợn rừng hoang dại; các giống chó cảnh, chó nhà, chó nghiệp vụ là kết quả chọn lọc từ loài hoang dại chó sói;... 49.4 So sánh chọn lọc ไnhân tạo và chọn lọc tự nhiên theo các tiêu chí: 𝔍khái niệm, đối tượng chọn lọc, tác nhân chọn lọc, kết quả chọn lọc. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạoLời giải chi tiết:
49.5 Các quá trình chọn lọc trong bảng sau là ví dụ về chọn lọc tự nhiên hay chọn lọc nhân tạo?
Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạoLời giải chi tiết:
49.6 Hình dưới đây mô tả quần thể côn trùng chịu tác động của các yếu tố môi trường và quần thể ở thế hệ sau.Quan sát hình và trả lời câu hỏi: a) Quần thể côn t♉rùng sống trong điều kiện môi trường như thế🌊 nào? b) Điều kiện sống ảnh hưởng như thế nào đến côn trù💎ng cánh dài? c) Với điều kiện gió thổi mạnh thì nhóm côn trùng nào sống sót, sinh sản và chiếm ưu♉ thế? Đây là kết quả của quá trình nào? Phương pháp giải: Quan sát hình trênLời giải chi tiết: a) Quần thể côn trùng sống trong điều kiện gió thổ𝓀i mạnh. b) Gió thổi mạnh nên côn trùng꧟ cánh dài khó có thể bay lên để đi kiếm thức ăn được. c) Với điều kiện gió thổi mạnh, nhóm côn trùng cánh ngắn chiếm ưu thế, sống ꦦsót 🌼và sinh sản nhiều. Đây là kết quả của chọn lọc tự nhiên. 49.7 Vận dụng kiến thức đã học, giải thích tại sao số lượng những con chuột có màu lông đen nhiều hơn ở thế hệ sau.A. Những con chuột có màu lông đen sinh được nhiều conౠ hơn. B. Chim ăn ⛄chuột có màu lông sáng nhiều hơn d𒊎o chúng có vị ngon hơn. C. Những co🐓n 🌸chuột có màu lông sáng sinh được ít con hơn. D. Những con chuột màu lông sáng bị chim ăn nhiều hơn, những con chuột lông đen sống s♛ót và sinh sản được nhiều con. Phương pháp giải: Quan sát hình trênLời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Số lượng những con chuột ༺có màu lông đen nhiều hơn ở thế hệ sau vì những con chuột màu lông sáng bị chim ăn nhiều hơn, ít được cơ hội sinh sản; những con chuột lông đen ít💮 bị chim phát hiện nên sống sót và sinh sản được nhiều con. 49.8 Khi nghiên cứu về loài bướm đêm, nhận thấy chúng có hai màu đen và trắng. Các cây bạch dương mà những con bướm đêm này sống ban đầu có màu trắng nhưng đã bị bao phủ bởi muội than từ các nhà máy than. Con bướm đêm nào sẽ có khả năng sống sót cao hơn khi môi trường sống bị ô nhiễm bởi muội than?A. Bướm đêm có màu sáng. B. Bướm đêm có màu đen. C. Khả năng sinh tồn của cả hai như nhau. D. Cả hai đều không có khả năng sinh tồn. Phương pháp giải: Khi nghiên cứu về loài bướm đêm, nhận thấy chúng có hai màu đen và trắng. Các cây bạch dương mà những con bướm đêm này sống ban đầu có màu trắng nhưng đã bị bao phủ bởi muội than từ các nhà máy than.Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Con bướm đêm có màu đen sẽ có khả năng sống sót cao hơn khi môi trường sống bị ô nhiễm bởi muội than do chúng được ngụy trang tốtꦛ hơn (màu sắc cơ thể hòa lẫn với màu sắc của thân cây) nên ít bị chim ăn bướm phát hiện. 49.9 Khi nói về chọn lọc tự nhiên, nhận xét nào dưới đây không phù hợp:A. Những cá th⛄ể nào thích🔯 nghi nhất thường sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi với môi trường. B. Các loài sinh con🍷 nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có t🥃hể nuôi dưỡng. C. Những cá thể kém thích nghi không có khả năn♑g sinh con. D. Ở một số loài, chỉ một số lượng nhỏ cá thể🐻 con được sinh ra có thể sống sót đến trưởng t𒊎hành. Phương pháp giải: Dựa vào hình thức chọn lọc tự nhiênLời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C C. Sai. Chọn lọc tự nhiên là quá trình các cá thể thích nghi hơn với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, dẫn đến số l🍎ượng cá thể có đặc điểm thích nghi trở nên phổ biến trong quần thể. Nhưng như vậy không đồng nghĩa với việc những cá thể kém thích nghi không có khả năng sinh con, mà chỉ là bị giảm cơ hội sinh sản.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |