Giải mục 3 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh DiềuVới mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho (left( {OA,OM} right) = xleft( {rad} right)) (Hình 26). Hãy xác định (cos x)
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 6 Với mỗi số thực x, tồn tại duy nhất điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho \(\left( {OA,OM} \right) = x\left( {rad} \right)\) (Hình 26). Hãy xác định \(\cos x\) Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính giá trị của cosinLời giải chi tiết: \(\cos x = \frac{{OH}}{{OM}}\)HĐ 7 Cho hàm số \(y = \cos x\) a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
số \(y = \cos x\) trên đoạn \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) (Hình 27) Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính giá trị của cosinLời giải chi tiết: a)
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm \(\left( {x;\cos x} \right)\) với \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) và nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = \cos x\) trên đoạn \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) (Hình 27) HĐ 8 Quan sát đồ thị \(y = \cos x\) ở Hình 28 Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa về hàm số cosinLời giải chi tiết: a) Tập giá trị của hàm số \(y = \cos x\)là \(\left[ { - 1;1} \right]\) b) Trục tung là trục đối xứng của hàm số \(y = \cos x\). Như vậy hàm số \(y = \cos x\)là hàm số chẵn. c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị \(y = \cos x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài \(2\pi \), ta nhận được đồ thị có hàm số \(y = \cos x\) trên đoạn \(\left[ {\pi ;3\pi } \right]\) Như vậy hàm số \(y = \cos x\) là hàm số tuần hoàn d) Hàm số \(y = \cos x\)đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \pi + k2\pi ;k2\pi } \right)\), nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\) với \(k \in Z\)LT - VD 4 Hàm số \(y = \cos x\) đồng biến hay nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2\pi ; - \pi } \right)\) Hàm số \(y = \cos x\)đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \pi + k2\pi ;k2\pi } \right)\), nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\) với \(k \in Z\)Phương pháp giải: Sử dụng khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số cosin.Lời giải chi tiết: Do \(\left( { - 2\pi ; - \pi } \right) = \left( { - 2\pi ;\pi - 2\pi } \right)\) nên hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2\pi ; - \pi } \right)\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |