Giải mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám pháTrong Hình 4.6, tam giác ABC là tam giác gì? Xác định số đo và các tỉ số lượng giác của góc B.
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ2 Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 76 SGK Toán 9 Cùng khám phá Trong Hình 4.6💙, tam giác ABC là tam giác gì? Xác định số đo và các tỉ số lượng giác của góc B. Phương pháp giải: Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó: + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \). + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \). + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \). + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \).Lời giải chi tiết: Tam giác ABC vuông tại C, \(CB = AC = 1\) nên tam giác ABC vuông cân tại C. Do đó, \(\widehat B = {45^o}\). Tam giác ABC vuông tại C nên \(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} = {1^2} + {1^2} = 2\) (Định lí Pythagore). Do đó, \(AB = \sqrt 2 \). Suy ra, \(\sin B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\), \(\cos B = \frac{{BC}}{{AB}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\), \(\tan B = \frac{{AC}}{{BC}} = 1\), \(\cot B = \frac{{BC}}{{AC}} = 1\).HĐ3 Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 77 SGK Toán 9 Cùng khám phá Trong Hình 4.7▨, tam giác ABC là tam giác gì? Xác định số đo và các tỉ số lượng giác của góc B và góc \({A_1}\). Phương pháp giải: Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó: + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \). + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \). + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \).+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \). Lời giải chi tiết: Tam giác ABC có \(AB = BC = CA = 2\) nên tam giác ABC đều. Do đó, AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến. Do đó, \(BH = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.2 = 1\). Tam giác AHB vuông tại H nên \(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2}\) (Định lí Pythagore). Suy ra: \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {2^2} - {1^2} = 3\). Do đó, \(AH = \sqrt 3 \) Do đó, \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), \(\cos B = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2}\), \(\tan B = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{\sqrt 3 }}{1} = \sqrt 3 \), \(\cot B = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\). \(\sin {A_1} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2}\), \(\cos {A_1} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), \(\tan {A_1} = \frac{{BH}}{{AH}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\), \(\cot {A_1} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{\sqrt 3 }}{1} = \sqrt 3 \). Tam giác ABC đều nên \(\widehat B = {60^o}\). Tam giác AHB vuông tại H nên \(\widehat {{A_1}} = {90^o} - \widehat B = {30^o}\).LT2 Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 77 SGK Toán 9 Cùng khám phá Trong Hình 4.9, 🦹hãy tính các tỉ số \(\frac{{PN}}{{PQ}}\) và \(\frac{{PN}}{{PM}}\), từ đó tìm \(\frac{{PQ}}{{PM}}\). Phương pháp giải: + Xét tam giác NPQ vuông tại N có: \(\sin NQP = \frac{{PN}}{{PQ}}\), từ đó tính PQ theo PN và sin NQP. + Xét tam giác NPM vuông tại N có: \(\sin M = \frac{{NP}}{{MP}}\), từ đó tính MP theo PN và sinM. + Do đó, tính được tỉ số \(\frac{{PQ}}{{PM}}\)Lời giải chi tiết: Xét tam giác NPQ vuông tại N có: \(\sin NQP = \frac{{PN}}{{PQ}}\) nên \(PQ = PN.\sin NQP = PN.\sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}PN\). Xét tam giác NPM vuông tại N có: \(\sin M = \frac{{NP}}{{MP}}\), nên \(MP = PN.\sin M = PN.\sin {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}PN\). Do đó, \(\frac{{PQ}}{{PM}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}PN}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}PN}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |