Giải mục 2 trang 55, 56, 57 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thứcCho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P).💯Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Nếu đường thẳng a song song với (P) thì mọi mặt phẳng (Q) chứa a cắt (P) thì sẽ cắt theo một giao tuyến song song với a. - Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật.Lời giải chi tiết: Ta có \(MA \bot \left( P \right)\) (A là hình chiếu của M trên (P)) \(NB \bot \left( P \right)\) (B là hình chiếu của N trên (P)) \( \Rightarrow \) MA // NB \( \Rightarrow \) 4 điểm M, A, B, N đồng phẳng \(\left. \begin{array}{l}\left( {AMNB} \right) \cap \left( P \right) = AB\\a//\left( P \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a//AB\) \( \Rightarrow \) Tứ giác AMNB là hình bình hành. Mà \(MA \bot AB\left( {MA \bot \left( P \right)} \right)\) \( \Rightarrow \) Tứ giác AMNB là hình chữ nhật nên MA = NB Vậy M, N có cùng khoảng cách đến (P).HĐ 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).Lời giải chi tiết: a) Khi một điểm M thay đổi trên đường thẳng m, khoảng cách từ M đến đường thẳng n không thay đổi vì m // n. b) Vì (P) // (Q) nên các đường thẳng trên mặt (P) đều song song với (Q). Dựa vào kết quả của hoạt động 2 ta có khi một điểm M thay đổi trên mặt phẳng (P), khoảng cách từ M đến mặt phẳng (Q) không thay đổi.CH 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q) là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. - Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).Lời giải chi tiết: Gọi M là 1 điểm thuộc a mà a thuộc (P) nên M thuộc (P) +) a // (Q) nên d(a, (Q)) = d(M, (Q)) +) (P) // (Q) nên d((P),(Q)) = d(M,(Q)) \( \Rightarrow \) d(a, (Q)) = d((P),(Q))LT 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q) là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. - Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).Lời giải chi tiết: a) +) Xét tam giác SBC có N, P lần lượt là trung điểm SB, SC \( \Rightarrow \) PN là đường trung bình tam giác SBC \( \Rightarrow \) PN // BC \( \Rightarrow \) PN // (ABC) +) Xét tam giác SAB có N, M lần lượt là trung điểm SB, SA \( \Rightarrow \) MN là đường trung bình tam giác SAB \( \Rightarrow \) MN // AB +) \(\left. \begin{array}{l}PN//BC,MN//AB\\PN \cap MN = \left\{ N \right\},BC \cap AB = \left\{ B \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {MNP} \right)//\left( {ABC} \right)\) \( \Rightarrow \) d((MNP), (ABC)) = d(M, (ABC)) = MA \( = \frac{{SA}}{2} = \frac{h}{2}\) do SA \( \bot \) (ABC) +) PN // (ABC) \( \Rightarrow \) d(NP,(ABC)) = d(N,(ABC)) = d(M,(ABC))\( = \frac{h}{2}\) (do MN // (ABC)) b)
VD Video hướng dẫn giải Ở một con dốc lên cầu, người ta đặt một khung khống chế chiều cao, hai cột của khung có phương thẳng đứng và có chiều dài bằng 2,28 m. Đường thẳng nối hai chân cột vuông góc với hai đường mép dốc. Thanh ngang được đặt trên đỉnh hai cột. Biết dốc nghiêng 150ღ so phương nằm ngang. Tính khoảng cách giữa thanh ngang của khung và mặt đường (theo đơn vị mét và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Hỏi cầu này có cho phép xe cao 2,21 m đi qua hay không? Phương pháp giải: Tính cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đốiLời giải chi tiết:
Vì dốc nghiêng 150 so với phương nằm ngang nên nên góc giữa cột và mặt phẳng dốc bằng 750 Khoảng cách từ B đến mặt phẳng dốc là \(BH = 2,28.\sin {75^0} \approx 2,2\left( m \right).\) Do đó không cho phép xe cao 2,21 m đi qua.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |