Bài 2. Nguyên tử trang 14, 15, 16, 17 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạoTải về Từ những vật thể đơn giản như cây bút, quyển vở, chai nước Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi? Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo⛄Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
CH tr 14 MĐ
Lời giải chi tiết: Mỗi chất lại được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, hạt đó là những nguyên tửCH tr 14 CH
Phương pháp giải: - Kính hiển vi để quan sát những đối tượng mà mắt thường không thể nhìn thấy - Kính lúp để quan sát đối tượng mắt thường có thể thấy nhưng rất khó quan sátLời giải chi tiết: - Đối tượng có thể quan sát bằng mắt thường: Ruột bút chì - Đối tượng quan sát bằng kính lúp: Hạt bụi trong không khí - Đối tượng quan sát bằng kính hiển vi: Tế bào máu, Vi khuẩnCH tr 14 CH
Phương pháp giải: Quan sát Hình 2.2 rút ra nhận xétLời giải chi tiết: Quan sát Hình 2.2, ta có thể thấy các chất được cấu tạo từ những quả cầu liên kết với nhauCH tr 15 CH
Phương pháp giải: - Nguyên tử gồm: hạt nhân ở bên trong và vỏ + Vỏ nguyên tử: Gồm các electron + Hạt nhân nguyên tử: Gồm các protonLời giải chi tiết: - Nguyên tử gồm: hạt nhân ở bên trong và vỏ + Vỏ nguyên tử: Gồm các electron (e) mang điện tích âm được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân + Hạt nhân nguyên tử: Gồm các proton (p) mang điện tích dươngCH tr 15 CH
Phương pháp giải: - Điện tích hạt nhân mang điện tích dương - Lớp electron: Số vòng tròn xung quanh hạt nhân, tính từ vòng tròn gần hạt nhân nhất - Electron trên mỗi lớp: Số quả cầu màu xanh trên mỗi vòng trònLời giải chi tiết: - Nguyên tử nitrogen: + Điện tích hạt nhân: +7 + Lớp electron: 2 lớp + Số electron trên mỗi lớp: Lớp thứ 1 có 2 electron, lớp thứ 2 có 5 electron - Nguyên tử potassium: + Điện tích hạt nhân: +19 + Lớp electron: 4 lớp + Số electron: Lớp thứ 1 có 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ 3 có 8 electron, lớp thứ 4 có 1 electronCH tr 16 CH
Phương pháp giải: Số electron = số protonLời giải chi tiết: Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau, chúng có trị số điện tích bằng nhau nhưng trái dấu => Điện tích nguyên tử = 0 => Nguyên tử trung hòa về điệnCH tr 16 LT
Phương pháp giải: 1. - Nguyên tử gồm: hạt nhân và lớp vỏ + Lớp vỏ: gồm các electron mang điện tích âm, xếp thành từng lớp + Hạt nhân: Gồm proton mang điện tích dương và neutron không mang điện2. Lớp thứ 2 chứa tối đa 8 electronLời giải chi tiết: 1. 2. - Ta có: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = số proton - Nguyên tử oxygen có 8 electron => Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 8
CH tr 17 CH
Phương pháp giải: 1 gam chất bất kì đã chứ tới hàng tỉ tỉ nguyên tửLời giải chi tiết: - Chỉ với 1 gam chất bất kì đã chứa tới hàng tỉ tỉ nguyên tử. Ví dụ: Trong 1 gam carbon có chứa khoảng năm mươi nghìn tỉ tỉ nguyên tử carbon=> 1 nguyên tử có khối lượng 1,9926 x 10-23 gam => Vậy nên để biểu thị khối lượng nguyên tử người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu)CH tr 17 LT
Phương pháp giải: - Trong 1 nguyên tử: số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron - Khối lượng nguyên tử = số proton x 1 amu + số neutron x 1 amuLời giải chi tiết: - Mô hình nguyên tử magnesium có đơn vị điện tích hạt nhân = 12 => Số electron = số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân = 12 - Khối lượng nguyên tử magnesium = số proton x 1 amu + số neutron x 1 amu = 12 x 1 amu + 12 x 1 amu = 12 amuCH tr 17 BT1
Phương pháp giải: - Nguyên tử trung hòa về điện gồm: hạt nhân và lớp vỏ + Lớp vỏ: gồm các electron mang điện tích âm, xếp thành từng lớp + Hạt nhân: Gồm proton mang điện tích dương và neutron không mang điệnLời giải chi tiết: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là hạt nhân (mang điện tích dương) và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron (mang điện tích âm) Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp CH tr 17 BT2
Phương pháp giải: - Hạt nhân gồm: proton và neutron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau (gần bằng 1 amu) - Electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng 0,00055 amu)Lời giải chi tiết: - Ta có: + Khối lượng 1 proton = 1 neutron = 1amu + Khối lượng 1 electron = 0,00055 amu => Khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng proton và neutron => Có thể bỏ qua khối lượng của electron hay khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử - Ví dụ: Xét nguyên tử helium có 2p, 2n và 2e + Khối lượng nguyên tử = 2p + 2n + 2e = 2.1 + 2.1 + 2.0,00055 = 4,0011 ≈ 4 + Khối lượng hạt nhân = 2p + 2n = 2.1 + 2.1 = 4
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |