ftw bet

Giải Bài 9. Trước cổng trời VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc hai đoạn văn trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 47 - 48) và trả lời câu hỏi. a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất c𝔉ả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LTVC 1

Giải Câu 1 tra🥀ng 33 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc hai đoạn văn trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 47 - 48) và🏅 trả lời câu hỏi.

a. Nhữn🍒g từ 🍷in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau? 

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nha𓃲u giữa chúng. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ hai đoạn văn và t♛ìm nét nghĩa giống và gần giống giữa các từ in đậm đã cho.

Lời giải chi tiết:

a. Những từ in đậm trong đoạn văn có ng🌜hĩa giống nhau:

  • Đoạn 2: ban mai, sáng sớ🌊m đều chỉ thời điểm buổi sáng, khi mặt trời𓆏 mới mọc.

b. Những từ in đậm trong đoạn vă💫n có nghĩa gần giống nhau

Đoạn 1: các từ khuân, tha, vác, lôi, đẩy, nhấc có nghĩa gần giốn🎶g nhau nhưng có những nét💙 nghĩa khác nhau:

  • Khuân: mang vật gì đó một cách nặng nhọc.

  • Tha: mang vật gì đó mà không nhất thiết là nặng.

  • Vác: mang vật gì đó trên vai hoặc lưng.

  • Lôi: kéo vật gì đó đi theo hướng mình.

  • Đẩy: dùng lực để làm vật gì đó di chuyển ra xa.

  • Nhấc: nâng vật gì đó lên khỏi mặt đất.

LTVC 2

Giải Câu 2 trang 33 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 –ꦛ Kết nối tri thức với cuộc sống

Gạch dưới những từ có nghĩa giống nhau trong mỗi nhó꧒m từ sau:

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông𒁏, 😼đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c.꧋ yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng n𝔉ghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần ꦺgiốn⛄g nhau.

Lời giải chi tiết:

Gạch dưới những t🔯ꦡừ có nghĩa giống nhau trong mỗi nhóm từ sau:

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

LTVC 3

Giải Câu 3 trang 33 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 ܫ– Kế♛t nối tri thức với cuộc sống

Những thành ngữ nào trong bài tập 3 (SH🎶S, Tiếng Việt 5, tập một, trang 48) chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

- Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa:

- Các từ đồng nghĩa: 

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức đã học 𝕴về từ đồng nghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống ൲nhau.

Lời giải chi tiết:

- Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa: 

  • Thức khuya dậy sớm

  • Ngăn sông cấm chợ

  • Thay hình đổi dạng

- Các từ đồng nghĩa:

  • thức - dậy

  • ngăn - cấm

  • hình - dạng

  • thay - đổi

LTVC 4

Giải Câu 4 trang 34🐽 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạ💟🐼n văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn ¹(khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. 🐻Mưa tới đâu, cỏ lá ²(tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất ³(no nê/ no đủ) nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian ⁴(đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

(Theo Vũ Hùng)

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức đã học vềꦫ từ đồng nghĩa để làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau ho꧒ặc gần 🐼giống nhau.

Lời giải chi tiết:

  1.  Bắt đầu

  2.  Tươi tốt

  3.  No đủ

  4.  Đói khát

LTVC 5

Giải Câu 5 trang 34 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nố🅰🉐i tri thức với cuộc sống

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ dưới đây. Đặt câu với 2 trong số các từ trong mỗi nh♏🍸óm.

a. to lớn:

Đặt câu:

b. bé nhỏ:

Đặt câu:

c. Nhân ái:

Đặt câu: 

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa đ𒈔ể làm bài.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc ♚gần giống nhau.

Lời giải chi tiết:

a. Các từ đồng nghĩa với từ to lớ✨n: Khổng lồ, rộng lớn, lớn lao, đồ sộ, …

Đặt câu: 

  • Tôi rất b𓆉ất ngờ trước căn nhà rộng lớn của Andrea.

  • ꦉCây bao báp ở châu Phi có thân cây khổng lồ, chu vi gốc cây từ 22 - 35 m. 

b. Các từ đồng nghĩa với từ𓃲 b🤡é nhỏ: nhỏ xíu, bé xíu, nhỏ nhắn, …

Đặt câu:

  • Chiếc 💛nhẫn này thật nhỏ nhắn, vừa ✱vặn với ngón tay của cô ấy.

  • Con mèo con nhỏ xíu này rất đáng yêu và 🌺luôn quấn quℱít bên cạnh Misa.

c. Các từ đồng nghĩa với từ nhân ái: nhân hậu, th🦩ương người, tốt bụng, nhân từ, …

Đặt câu:

  • Hoa là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè.

  • 🍸Ông bꦺà thường dạy con cháu phải sống nhân hậu, luôn giúp đỡ người khó khăn.

Viết 1

Giải 🍸Câu 1 trang 35 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc s𒁏ống

Đọc bài văn Đà Lạt ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 49) và trả l🅺ời câu hỏi.

a. Bài văn tả gì?

b. Tìm phần mở bài, thân b🥃ài và kết bài của bài 📖văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần. 

Mở bài

- Từ đầu đến: 

- Nội dung chính:

Thân bài 

- Tiếp theo đến:

- Nội dung chính:

Kết bài

- Phần còn lại

- Nội dung chính:

c. Trong phần thân bài, phong cảnh được tả theo trình tự nào? Tìm từ ngữ được sử 💝dụng để làm nổi bật vẻ ▨đẹp của phong cảnh.

Trong ph𒅌ần thân bài, phong cảnh được tả theo trình tự:

Từ ngữ được sử dụng để làm💝 nổi bật vẻ đẹp của phon🤡g cảnh:

Vẻ đẹp do thiên nhiên ưu đãi

Vị trí địa lí

 

Khí hậu

 

Cảnh vật

- Thác nước: M: như một dải lụa, trắng sáng như gương, tô điểm cho thành phố v🦩ẻ hùng🥀 vĩ và nên thơ.

- Dòng suối (suối Vàng):

- Rừng thông: 

- Bầu trời: 

- Những hồ nước:

Vẻ đẹp do con người tạo nên

Vườn hoa

 

M: như khoác cho t⛄hành ph﷽ố Đà Lạt xinh đẹp một chiếc áo lụa rực rỡ.

Vườn rau

 

d. C🍒hép lại các câu văn có hình ảnh so sánh, nhân hóa. Theo em, trong bài văn này, biện pháp so sánh, nhân hóa cóꦚ tác dụng gì?

- Các câu văn có hình ảnh so sánh, nhân hóa: 

- Tác dụng của biệ🍃n pháp so sánh, nhân hóa trong bài:

e. Tình cảm ⭕của người viết đối với phong cảnh được thể hiện qua chi tiết nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a. Bài văn trên tả cảnh Đà Lạt.

b. 

Mở bài - Từ đầu đến “thông mơ màng”. - Nội dung chính: giới thiệu về thành phố Đà Lạt.
Thân bài  - Tiếp theo đến “dễ chịu vô cùng”. - Nội dung chính: Tả lần lượt từng phần của thành phố Đà Lạt.
Kết bài - Phần còn lại. - Nội dung chính: Nêu nhận xét, cảm nghĩ của tác giả.
c. 

Trong phần thân ꦍbài, phong cảnh được tả t🌱heo trình tự không gian.

Từ ngữ được sử dụng đ🧜ể làm nổi bậ𒉰t vẻ đẹp của phong cảnh:

Vẻ đẹp do thiên nhiên ưu đãi Vị trí địa lí

 Độ cao 1 500 mét so với mặt nước biển

Khí hậu

 Mát mẻ quanh năm

Cảnh vật - Thác nước: M: như một dải lụa, trắng sáng như gương, tô điểm cho thành phố vẻ hùng vĩ và nên thơ. - Dòng suối (suối Vàng): đổ ào ào, chia nước cho các con suối nhỏ rì rào, chảy mãi. - Rừng thông: cây mọc thẳng tắp, ngút ngàn. - Bầu trời: không chút gợn mây, luôn thắm xanh màu ngọc bích. - Những hồ nước: trong suốt như pha lê.
Vẻ đẹp do con người tạo nên Vườn hoa

 Muôn hồng nghìn tía như khoác cho th꧑ành phố xinh đẹp một chiếc áo lụa rực rỡ.

M: như khoác cho thành phố Đà Lạt xinh đẹp một chiếc áo lụa rực rỡ.
Vườn rau  Xanh tươi
d. 

- Các câu văn có hình ảnh so sánh, nhân hóa: 

  • Thác Cam Ly như m��ột dải lụa, tr𓆏ắng sáng như gương, tô điểm cho thành phố vẻ hùng vĩ và nên thơ.

  • Cá☂i màu xanh của 𓂃tầng không càng thêm lung linh biến ảo khi phản chiếu xuống những mặt hồ trong suốt như pha lê

  • Những vườn rau xanh tươi và những vườn hoa muôn hồng nghìn tía như khoác cho thành phố xinh đẹp 💙này một chiếc áo lụa rực rỡ.

- Tác dụng của biện pháp so sán🔯h, nhân hóa 🌜trong bài:

  • Giúp người đọc hình dung rõ vẻ đẹp của Đà Lạt.

  • Cảnh vật trở nên sinh động, gầꦏn gũi hơn với người đọc.

  • Gợi cho người đọc những cảm xúc về Đà Lạt.

e. Tình cảm ꧂của người viết đối với phong cảnh được thể hiện qua những chi tiết bộc lộ cảm xúc: 

  • cảnh đẹp đến nao lòng

  • cảnh sắc th﷽iên nhiên của Đà Lạt vốn dĩ đã ꦫđẹp, lại được con người ra công tô điểm

  • làm cho không khí Đà Lạt dễ chịu vô cùng

  • Thật không ngoa khi ca ngợiℱ Đà Lạt là chốn “🌸bồng lai tiên cảnh”  

Viết 2

Giải Câu 2 trang 3🧜7 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức 𝄹với cuộc sống

Theo em, cần🔴 lưu ý những điều gì khi viết bài văn tả phong cảnh.

Phương pháp giải:

Em tiến🌊 hành trao đổi về nhữ💫ng điểm cần lưu ý khi viết bài văn tả phong cảnh dựa vào gợi ý.

Lời giải chi tiết:

- Phong cảnh được miêu tả:

  • Chọn cảnh đẹp, tiêu biểu vꦆà có sức gợi cảm. Phong cảnh nên có sự đa dạng về màu sắc, âm thanh, và không gian để tạo cảm giác sống động cho người đọc.

- Bố cục bài văn:

  • Bài văn cần có một phần mở bài giới thiệu phong cảnh, một phần thân bài tả chi t🥀iết v✱ề phong cảnh và một phần kết bài để tóm tắt và làm nổi bật lại vẻ đẹp của phong cảnh.

- Trình tự miêu tả: 

  • Miêu tả theo một trật tự logic để người đọc dễ hình dung. Ví dụ, từ tổng quát đến chi tiết, từ xa đến gần, hoặc từ trên xuống dưới. Trình ♉tự miêu tả cần rõ ràng để tạo sự mạch lạc cho bài văn.

- Cách lựa chọn cảnh vật để miêu tả: 

  • Chọn cảnh vật có ý nghĩa đặc biệt hoặc gợi cảm xúc mạnh mẽ để tăng tính thú vị và sức lôi ✤cuốn của bài văn. Đồng thời, cũng cần chọn các cảnh vật phù hợp với đề tài và mục đích viết.

- Cách làm nổi bật đặc điểm của phong cảnh:

  • Sử dụng các biện pháp tu từ ꦇnhư so sánh, nhân hóa để tạo hình ảnh sống động và gợi cảm.🌱 

  • Sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm để miêu tả màu sắc, âm thanh, và 🐻cảm giác của phong cảnh. Điều này giúp người đọc cảm nhận được vẻ đẹp và sự quyến rũ của cảnh vật được miêu tả.

Vận dụng 1

Giải Câu 1 trang 38 VBT Tiếnꦑg Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Ghi lại🎃 một số thôn✨g tin về đoạn văn hoặc bài văn tả phong cảnh (cảnh sông suối, ao hồ, biển đảo, …) em đã sưu tầm được.

- Tên bài: 

- Tác giả: 

- Những câu văn hoặc đoạn văn tả cảnh em thấy hay,🍌 thú vị:

Phương pháp giải:

Em tìm những đoạn văn hoặc bài vă🦋n hay và🅺 ghi lại thông tin.

Lời giải chi tiết:

- Tên bài: Hai đứa trẻ

- Tác giả: Thạch Lam

- Những câu văn hoặc đoạn văn🥃 tả🦩 cảnh em thấy thú vị: 

  • Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre 🌳làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

  • Trời đã bắt 🎃đầu đêm, một đêm mùa hạ êm như nhung và thoảng qua gió mát.

Vận dụng 2

Giải Câu 2 trang 38 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri ﷽🅘thức với cuộc sống

Ghi lại tên một số sách🌜 báo khoa học về động vật hoang dã mà em đã tìm đọc.

Phương pháp giải:

Em tìm đọc một số sách, báo khoa học về động vậ𒁃t hoang dã rồi ghi lại tên.

Lời giải chi tiết:

Một số sách, báo khoa học về động vật hoang dã: 

- Cuốn sách "Thế giới động vật hoang dã Việt Nam" của Nguyễn Xuân Dũng: giới thiệu về các loài động vật hoaജng dã đặc trưng của Việt Nam, từ động vật có vú đế🦩n chim, bò sát và côn trùng.

- Cuốn sách “Đa dạng sin🌱h học của Việt Nam” của Lê Xuân Cảnh: Sách này tổng 🧸hợp thông tin về sự đa dạng sinh học của Việt Nam, bao gồm cả các loài động vật và thực vật.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 5 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|