Bài 1. Liên kết hóa học - Chuyên đề học tập Hóa 10 Kết nối tri thứcMở đầu: Theo em, dạng hình học nào sau đây của hai phân tử carbon dioxide và nước là đúng? Những electron như thế nào được gọi là: Electron hóa trịTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn ꦆ- Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Mở đầu Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng,🎶 hoạt tính sinh học, tính phân cực,… của phân tử.🦩 Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử Phương pháp giải: Mô hình VSEPR Lời giải chi tiết: Mô hình VSEPR được sử dụng để mô tả dạng hình học của⛄🍃 các phân tử dựa trên lực đẩy giữa các cặp electron hóa trị Tuy nhiên, do cặp electron chưa liên kết chiếm khoảng không gian lớn hơn so với các cặp electron liên kết, tương tác đẩy giữa các cặp electron chưa liên kết lớn hơn tương tác đẩy ܫgiữa các cặp electron liên kết, nên góc liên kết \[\widehat {HOH}\] thực tế bằng 104,5o, nhỏ hơn góc hóa trị theo lí thuyết (109,5o). Phân tử có dạng góc. CH mục I CH1 Công thức Lewis của CS2 là Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tổng electron hóa trị trong phân tử CS2 Bước 2: Vẽ khung phân tử Bước 3: Điền các electron hóa trị chưa tham gia liên kết vào các nguy♓ên tử xung quanh Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại Lời giải chi tiết: Bước 1: C có 4 electron hóa trị, S có 6 electron hóa trịღ => Tổng electron hóa trị CS2 = 4 + 6.2 = 16 electron Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn S – C – S Bướ🥂c 3: Mỗi nguyên tử S cần 6 electron hóa trị để đạt octet: Bước 4: - Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.2 –𝓀 6.2 = 0 - Số electron hóa trị của nguyên tử C là 4 => Để đạt 𓆉octet mỗi nguyên t🎉ử S dùng 1 cặp electron hóa trị để tạo liên kết đôi với nguyên tử C Công thức Lewis của CS2:
a) Electron hóa trị là những electron ở các orbital của lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngo𓆉ài cùng chưa♊ bão hòa, có thể tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học. b) Electron chung là những el🐼ectron hóa trị mà tham gia vào việc hình thàဣnh liên kết hóa học. c) Electron hóa trị riêng là những electron hóa trị nhưng ꦑkhông tham gia vào việc hình thành liên k♛ết hóa học. Ví dụ: - Nguyên tử Cl có có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5 ⇒ Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị - Phân tử Cl2 có liên kết ꦕgiữa hai nguyên tử Cl được thực hiện nhờ 1 đôi electron góp chung; các CH mục I CH2 Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3 Công thức cấu tạo của CO2 là O = C = O Công thức cấu tạo của H2O là H – O – H Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tổng electron hóa trị trong phân tử NH3 Bước 2: Vẽ khung phân tử Bước 3: Điền các electron hóa trị chưa th༒am gia liên kết vào các nguyên tử xung quanh Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại Lời giải chi tiết: Bước 1: N có 5 electron hóa trị, H có 1 🔜electron h💙óa trị => Tổng electron hóa trị NH3 = 5 + 1.3 = 8 electron Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn Bước 3: Các nguyên tử H đã đủ số electron
Bước 4: - Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.3 = 2 => Chuyển 2 electron còn lại vào nguyên tử N để đạt octet, thu được công thức Lewis của phân tử NH3 CH mục I CH3 Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2, N2 b) SO2, SO3 c) H2O, H2S, HOCl Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tổng elect🔯ron hóa trị trong phân tử Bước 2: Vẽ khung phân tử Bước 3: Điền các electron hóa trị chưa th𓃲am gia liên kết vào các nguyên tử xung quanh Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại Lời giải chi tiết: a) Cl2 Bước 1: Cl có 7 electron hóa trị => Tổng electron hóa trị Cl2 = 7.2 = 14 electron Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn Cl - Cl Bước 3: Mỗi 𒐪nguyên tử 🐲Cl cần 6 electron hóa trị để đạt octet Bước 4: - Số electron hóa 𒉰trị còn lại = 14 – 2.6 – 1.2 = 0 => Công thức Lewis của Cl2 N2 Bước 1: N có 5 electron hóa trị => Tổng electron hóa trị N2 = 5.2 = 10 electron Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn N - N Bước 3: Hoàn thiện octet cho nguyên tử N Bước 4: - Số electron hóa trị còn lại là: 10 – 6.2 – 2.1�🎀� = - 4 - Số electron hóa trị của nguyên tử N là 5, nên để đạt octet mỗi 🍌nguyên tử N sẽ góp chung 3 electron hóa trị để tạo liên kết với nhau. Công thức Lewis của phân tử N2 là b) SO2 Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron🌌 hóa trị => Tổng electron hóa trị SO2 = 6 + 6.2 = 18 electron Bước 2: Vẽ khung phân tử với các liên kết đơn O – S - OBước 3: Hoàn thiện octet cho nguyên tử O Bước 4: - Số electron hóa trị còn lại là:ꩵ 18 – 6.2 – 2.2 = 2 - Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron để tạo liên kết với S và nguyên tử S còn 1 đôi electron chưa t❀ham gia liên kết. SO3 Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có🐬 6 electron hóa t🌄rị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O ⇒ Tổ🅠😼ng số electron hóa trị = 1.6 + 3.6 = 24 electron Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 eleꦯctron đ𝓡ể đạt octet. Bước 4: S﷽ố electron hóa trị còn♕ lại là: 24 – 2.3 – 6.3 = 0 Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của ngu𝓰yên tử O tạo thà𒆙nh cặp electron dùng chung. c) H2O Bước 1. Tổng số electron hóa trị là 1.2 + 1.6 = 8 Bước 2. Trong phân tử H2O, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hó⛎a trị để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh. H – O – H. Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet. Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.2 = 4 Nguyên tử🅠 O có 4 electron hóa trị nên sẽ chuyển 4 electron còn lại cho O để nguyên tử O đạt octet. Công thức Lewis của H2O là: H2S Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.2 + 1.🧸6 = 8 electron Bước 2. Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì🐽 vậy, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, còn 2 nguyên tử H được xếp x♏ung quanh: H – S – H Bước 3. 2 nguyên tử H đã đạt octet. Bước 4. Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.2 = 4 Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên🦩 để đạt octet thì chuyển 4 electron còn lại cho nguyên tử S. Công thức Lewis của H2S là: HOCl Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.1 + 1ꦑ.6 + 1.7 = 14 electron. Bước 2. Trong phân tử HOCl, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 elecꦆtron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, nguyên tử H và Cl được xếp xung quanh: H – O – Cl Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet, nguyên tử Cl 𝔉cần 6 elec♏tron hóa trị để đạt octet: Bước 4. Số electron hóa trị 🍰còn lại = 14 – 2.2 – 3🌺.2 = 4 Nguyên tử O có 4 electron hó🌄a trị nên sẽ chuyển 4 electron còn lại cho O để nguyꦚên tử O đạt octet. CH mục I CH4 Công thức Lewis của NO2 là Phương pháp giải: Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tổng electron hóa trị trong🌳 phân tử Bước 2: Vẽ khung phân tử Bước 3: Điền các electron hóa trị chưa tham gia liên kết vào 💧các nguyên tử x♚ung quanh Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại Lời giải chi tiết: Bước 1: Tổng số electron hóa trị trong phân t♔ཧử = 1.5 + 2.6 = 17 electron Bước 2: Trong phân tử NO2, nguyên tử N cần 3 electron 🦹để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, N là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử O được xếp xung quanh🔜: O – N – OBước 3: Mỗi nguyên tử O cầღn 6 electron hóa trị để đạt octet: Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là 17 – 6.2🅠 – 2.2 = 1 Mà nguyên tử N chưa đạꦗt octet nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 🍬cặp electron hóa trị để tạo liên kết với nguyên tử N và trên nguyên tử N vẫn còn 1 electron chưa tham gia liên kết. Công thức Lewis của NO2 là Đáp án C CH mục II CH5 Công thức của PCl3 theo mô hình VSEPR là A. AX3 B. AXE2 C. AX3E D. AX2E Phương pháp giải: E là cặp electron hóa trị chưa liên kết cꦿủa nguyên tử P Công thức Lewis của PCl3 là Lời giải chi tiết: Công thức Lewis của PCl3 là Theo mô hình VSEPR, công thức phân tử của PCl3 có dạng AX3E vì có 3 nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử൲ trung tâm P và có nguyên tử P có 1 cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết. Đáp án C CH mục II CH6 Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hó🍌a trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử Lời giải chi tiết: Công thức Lewis của CCl4 là: Phân tử CCl4: có 4 nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử trung tâm C và nguyên tử C không còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX4. ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.Công thức Lewis của H2S là: Phân tử H2S: có 2 nguyên tử H liên kết với nguyên tử trung tâm S và nguyên tử S còn 2 cặp electron hóa tꦿrị chưa tham gia liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX2E2. ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 2. Công thức Lewis của CO2 là: Phân tử CO2: có 2 nguyên tử O liên kết với ng♎uyên tử trung tâm C và nguyên tử C không còn cặp electron hóa trị chưa liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX2. ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4. Công thức Lewis của SO3 là: Phân tử SO3: có 3 nguyên tử O liên kết với nguyên tử trung tâm S và nguyên tử S không còn cặp electron hóa trị chưa liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX3. ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 6.Công thức Lewis của PH3 là: Phân tử PH3: có 3 nguyên tử H liên kết với nguyên tử trung tâm P và nguyên tử P còn 1 cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết nên theo mô hình VSE🅘PR có dạng AX3E. ⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 3. CH mục II CH7 Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không? Phương pháp giải: Bước 1: Viết công thức Lewis Bước 2: Viết công thức VSEPR dưới dạng AXnEm Bước 3: Các cặp electron chưa liên kết chiếm không gian lớn hơn so với cặp electron 🃏liên kết, làm giảm góc liên ꧙kết của phân tử Lời giải chi tiết: Công thức Lewis của OF2 là: Trong phân tử OF2 có 2 nguyên tử F liên kết với nguyên tử trung tâm O và xung quanh nguyên tử trung tâm O có 2 cặp electron chưa liên kết nên công thức VSEPR của OF2 là AX2E2. Do cặp electron chưa tham gia liên kết chiếm khoảng không gian lớn hơn so với cặp electron liên kết, tương tác đẩy giữa cặp electron chưa liên kết lớn hơn tương tác đẩy giữa cặp electron liên kết, nên góc liên kết FOF thực tế bằng 104,5o, nhỏ hơn góc hóa trị theo lí thuyết (109,5o). Phân tử có dạng góc. ⇒ Phân tử OF2 pꦑhân cực do ꧒phân tử dạng góc và liên kết O – F phân cực. CH mục II CH8 Dạng hình học của ion NH4+ là A. tứ diện đều B. tháp tam giác C. tam giác phẳng D. đường thẳng Phương pháp giải: N là nguyên tử trung tâm, liên kết với 4H bằng 4 cặp electron, theo mô hình VSEPR có dạng AX4 Lời giải chi tiết: Ion NH4+ gồm có 4 nguyên tử H liên kết với nguyên tử tr♌ung tâm N bằng 4 cặp electron li🅰ên kết (theo mô hình VSEPR có dạng AX4), chiếm bốn khu vực tích điện âm đẩy nhau để gó๊c hóa trị lớn nhất là 10ꦍ9,5o. Bốn cặp electron được phân bố hướng về 4 đỉnh của tứ diệꦦn, phân tử có cấu trúc tứ diện, tâm tứ diện là nguyên tử trung tâm N. Đáp án A Ion NH4+ gồm có 4 nguyên tử H liên kết với nguyên tử trung tâm N bằng 4 cặp electron liên kết (theo mô hình VSEPR có dạng AX4), chiếm bốn khu vực tích điện âm đẩy nhau để góc hóa trị lớn nhất là 109,5o. Bốn cặp elect🍰ron được phân bố hướng về 4 đỉnh của tứ diện, phân tử có cấu trúc tứ diện, ꧒tâm tứ diện là nguyên tử trung tâm N. CH mục II CH9 Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2 Phương pháp giải: Cần phải xác định được nguyên tử trung𓆉 tâm còn bao nhiêu cặp electron chưa tham gia liên kết Lời giải chi tiết: Phân tử CO2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng. Phân tử CS2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng. Phân tử BF3 theo mô hình VSEPR có dạng AX3 nên phân tử có cấu trúc tam giác phẳng. Phân tử SCl2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2E2 nên phân tử có dạng góc. CH mục III CH10 Các nguyên tử carb✤on (1), (2), (3) trong hình bên ở những trạng thái꧑ lai hóa nào? Phương pháp giải: - Nguyên tử carbon có thể có cả꧋ ba trạng thái lai hóa. Ví dụ + Lai hóa sp3 trong trường hợp nguyên tử C có liên kết đơn (CH3 – CH3) + Lai hóa sp2 trong trường hợp nguyên tử C có liên kết đôi (CH2 = CH2) + Lai♋ hó♌a sp trong trường hợp nguyên tử C có liên kết ba (CH ≡ CH) Lời giải chi tiết: C (1) lai hóa sp3 bởi vì C này chỉ tạo liên kết đơn. C (2) lai hóa sp2 bởi vì C này có tạo liên kết đôi. C (3) lai hóa sp bởi vì C này có tạo liên kết ba. CH mục III CH11 Mô tả sự tạo thành các phꦕân tử sau theo khái niệm lai hóa🐽 orbital a) Phân tử BeH2 b) Phân tử SO2 c) Phân tử NH3 Phương pháp giải: - Lai hóa sp3: 1 AO s tổ hợp với 3 AO p trong một nguyên tử - Lai hóa sp2: 1 AO s tổ hợp với 2 AO p trong một nguyên tử - Lai🌳 hóa sp: 1 AO s ♕tổ hợp với 1 AO p trong một nguyên tử Lời giải chi tiết: a) Phân tử BeH2. Cấu hình electron hóa trị của Be: 2s2. Trong nguyên tử Be, một AO 2s tổ hợp với 1 AO 2p, tạo ra hai AO lai h🌳óa sp. Hai AO lai hóa sp của nguyên tử Be xen phủ với hai AO s của hai nguyên tử H tạo thành hai liên💫 kết σ giữa Be – H. b) Phân tử SO2. Cấu hình electron hóa trị của S: 3s23p4. Trong nguyên tử S, một 🍃AO 3s lai hóa với hai AO p, tạo ra ba AO lai hóa sp2. S còn AO p chứa 1 electron độc thân sẽ xen phủ 1 AO p chứa 1 electron độc thân của O hình thành liê🅺n kết π và AO chưa lai hóa có 1 electron độc thân sẽ tiếp tục xen phủ với OA p của nguyên tử O đó để hình thành liên kết σ. Với nguyên tử O còn lại thì nguyên tử S dùꦏng AO chứa 2 electron để xen phủ với 2 AO chứa electron độc thân của nguyên tử O còn lại. c) Phân tử NH3. Cấu hình electron hóa trị của N: 2s22p3. Trong nguyên tử N, 1 AO 2s và 3 AO 2p ❀của nguyên tử N lai hóa v♏ới nhau tạo nên 4 AO lai hóa sp3 giống hệt nhau, hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều. Trên 3 AO lai hóa có electron độc thân. Trên AO lai hóa còn lại có cặp electron gh♏ép đôi. Ba AO lai hóa chứa electron độc💦 thân của nguyên tử N xen phủ với 3 AO 1s chứa electron độc thân của 3 nguyên tử H, tạo nên 3 liên kết σ. CH mục III CH12 Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2 a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên🧸 ở trạng thái lai hóa nào? 🐻b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao? Phương pháp giải: - Tính số liên kết và số cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết (l꧂iên kết ꦏđôi, đơn, ba đều coi là 1 liên kết) + Tổng là 4: sp3 + Tổng là 3: sp2 + Tổng là 2: sp Lời giải chi tiết: a) Trong phân tử NCl3, nguyên tử N là nguyên tử trung tâm, tham gia 3 liên kết với 3 nguyên tử H và còn 1 cặp electron chưa tham 𓆉gia liên kết => lai hóa sp3. Trong phân tử SO3, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, tham gia 3 liên kết với 3 nguyꦕên tử O => lai hóa sp2. Trong phân tử CO2, ng𓃲uyên tử C là nguyên tử trung tâm, tham gia ꦕ2 liên kết với 2 nguyên tử O => lai hóa sp. b) Phân tử NCl3, SO3 phân cực vì liên kết giữa nguyên tử trung tâm với nguyꦕên tử còn lại là liên kết phân cực. Phân tử CO2 không phân cực vì hai liên kết phân cực C = O bị triệt tiêu do phân 🍎🧜tử có dạng đường thẳng.
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |