Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn làĐề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
Câu 2 :
Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?
Câu 3 :
Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có
Câu 4 :
Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là
Câu 5 :
Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:
Câu 6 :
Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng
Câu 7 :
Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau
Câu 8 :
Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:
Câu 9 :
Cho hình vẽ
Câu 10 :
Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:
Câu 11 :
Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?
Câu 12 :
Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).
Lời giải chi tiết :
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình \(2x + 1 = 0\).
Đáp án A.
Câu 2 :
Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thay m = 2 vào phương trình để xác định.
Lời giải chi tiết :
Ta có: 2 – 2 = 0 nên phương trình m – 2 nhận m = 2 là nghiệm.
Đáp án A.
Câu 3 :
Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có
Đáp án : A Phương pháp giải :
Giải phương trình để tìm nghiệm.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}x + 5 = x + 5\\x - x = 5 - 5\end{array}\)\(0 = 0\) (luôn đúng)Vậy phương trình \(x + 5 = x + 5\) có vô số nghiệm.
Đáp án A.
Câu 4 :
Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi tuổi con hiện tại là x. Lập phương trình.Giải phương trình để tìm tuổi con. Kiểm tra kết quả.
Lời giải chi tiết :
Gọi tuổi của con hiện tại là x \(\left( {x > 1,x \in N*} \right)\)Vì năm nay cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái nên ta có phương trình:\(\begin{array}{l}3\left( {x - 1} \right) = 39\\x - 1 = 13\\x = 14(TM)\end{array}\)Vậy năm nay con 14 tuổi.
Đáp án C.
Câu 5 :
Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biểu diễn tiền lương mỗi tháng theo x.
Lời giải chi tiết :
Vì tiền lương mỗi tháng của An bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp nên ta có biểu thức:\(x + 2\) (triệu đồng)
Đáp án D.
Câu 6 :
Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tam giác đồng dạng suy ra tỉ số dựa vào tỉ số các cạnh tương ứng.
Lời giải chi tiết :
Vì $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ nên tỉ số đồng dạng là: \(k = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\) hay \(k = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{4}{2} = 2\).
Đáp án B.
Câu 7 :
Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c.
Lời giải chi tiết :
Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\) nên hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng.Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3} \ne \frac{2}{4}\) nên hình 1 và hình 3 không là hai tam giác đồng dạng.Từ đó suy ra hình 2 và hình 3 cũng không đồng dạng.Vậy A đúng.
Đáp án A.
Câu 8 :
Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng
Lời giải chi tiết :
Vì $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ nên \(\frac{y}{x} = \frac{{IF}}{{GI}} = \frac{{EF}}{{GH}} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}\).
Đáp án C.
Câu 9 :
Cho hình vẽ
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định xem \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) và $\Delta MKP\backsim \Delta MNP$ có đúng hay không.
Lời giải chi tiết :
\(\Delta MKN\) và \(\Delta PKM\) có \(\widehat N\) chung, \(\widehat M = \widehat K = {90^0}\) nên \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) (g.g) suy ra khẳng định (1) đúng.Tương tự $\Delta MKP\backsim \Delta NMP$ (g.g). Khẳng định (2) không đúng vì các đỉnh của hai tam giác đồng dạng chưa được viết chính xác.Vậy chỉ có khẳng định (1) đúng.
Đáp án A.
Câu 10 :
Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Lời giải chi tiết :
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADE\) có:\(\widehat B = \widehat D\)\(\widehat {CAB} = \widehat {EAD}\left( { = {{90}^0}} \right)\)Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ (g.g) suy ra \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DE}}\) hay \(\frac{{40}}{{50}} = \frac{{AD}}{{30}}\) suy ra \(AD = 30.\frac{{40}}{{50}} = 24\)(cm).
Đáp án B.
Câu 11 :
Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.
Lời giải chi tiết :
Trong các hình trên chỉ có hình vuông là hình có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau nên luôn đồng dạng.
Đáp án D.
Câu 12 :
Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ số k tính kích thước cạnh hình b.
Lời giải chi tiết :
Vì hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2 nên cạnh của hình b gấp 2 lần cạnh của hình a.Ta có: 3.2 = 6; 4.2 = 8 \( \Rightarrow \) Kích thước hình b là 6 x 8.
Đáp án B.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
a, b) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.
c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.
Lời giải chi tiết :
a) \(2x - 4 = 3x + 1\)
\(\begin{array}{l}2x - 3x = 1 + 4\\ - x = 5\\x = - 5\end{array}\)
Vậy \(x = - 5\).
b) \(7\left( {5 - x} \right) = 11 - 5x\)
\(\begin{array}{l}35 - 7x = 11 - 5x\\ - 7x + 5x = 11 - 35\\ - 2x = - 24\\x = 12\end{array}\)
Vậy \(x = 12\).
c) \(\frac{5}{6} + \frac{x}{4} = 2 - \frac{x}{3}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{10}}{{12}} + \frac{{3x}}{{12}} = \frac{{24}}{{12}} - \frac{{4x}}{{12}}\\10 + 3x = 24 - 4x\\3x + 4x = 24 - 10\\7x = 14\\x = 2\end{array}\)
Vậy \(x = 2\).
d) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{{1 + 3x}}{5} + \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{10.2\left( {x + 1} \right)}}{{30}} = \frac{{6\left( {1 + 3x} \right)}}{{30}} + \frac{{15}}{{30}}\\20\left( {x + 1} \right) = 6\left( {1 + 3x} \right) + 15\\20x + 20 = 6 + 18x + 15\\20x - 18x = 6 + 15 - 20\\2x = 1\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{2}\).
Phương pháp giải :
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%) (x > 0)
Biểu diễn nồng độ muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong hai dung dịch theo x và lập phương trình (Sử dụng công thức \(C\% = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{{m_{hh}}}}\)).
Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
Lời giải chi tiết :
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là \(x\left( \% \right)\left( {x > 0} \right)\).
Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch I là:
\(200.x\% = 200\frac{x}{{100}} = 2x\)(g).
Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là \(x - 20\left( \% \right)\)
Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch II là:
\(300.\left( {x - 20} \right)\% = 300.\frac{{x - 20}}{{100}} = 3\left( {x - 20} \right)\)(g).
Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:
\(2x + 3\left( {x - 20} \right)\)(g).
Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: \(200 + 300 = 500\)(g).
Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình: \(\frac{{2x + 3\left( {x - 20} \right)}}{{500}}.100\% = 33\% \) hay \(2x + 3\left( {x - 20} \right) = 165\)
Giải phương trình ta được \(x = 45\)(thỏa mãn).
Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: \(40 - 20 = 25\left( \% \right)\)
Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.
Phương pháp giải :
a) Sử dụng định lí Pythagore để tính BC, sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\frac{{AD}}{{DC}}\).
b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng.
c) Chứng minh \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AD}}{{AB}}\)
d) Chứng minh \(CH.CB = ED.EB = C{E^2}\)
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x.
Biểu thị chiều rộng mảnh vườn theo x và giải phương trình.
Lời giải chi tiết :
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m), x > 3.
Chiều rộng của mảnh vườn là: x – 3 (m)
Vì chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 42m nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}2\left[ {x + \left( {x - 3} \right)} \right] = 42\\2x - 3 = 21\\2x = 24\\x = 12\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m.
Phương pháp giải :
Phân tích \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)
Từ đó tính \({S_{2024}}\).
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ {k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2} - {k^2}}}{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)
Do đó:
\(\begin{array}{l}{S_{2024}} = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_{2024}}\\ = \left( {\frac{1}{{{1^2}}} - \frac{1}{{{2^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{4^2}}}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{{{2023}^2}}} - \frac{1}{{{{2024}^2}}}} \right)\\ = 1 - \frac{1}{{{{2024}^2}}}\\ = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\end{array}\)
Vậy \({S_{2024}} = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\)
|