ftw bet

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

🍃Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 : Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
  • A
    \(2x + 1 = 0\).
  • B
    \(\frac{1}{x} + 2 = 0\).
  • C
    \({x^2} + 2x + 1 = 0\).
  • D
    \({x^2} - 1 = 0\).
Câu 2 : Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?
  • A
    \(m - 2 = 0\).
  • B
    \(2m = 0\).
  • C
    \(m + 2 = 0\).
  • D
    \( - m + 3 = 0\).
Câu 3 : Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có
  • A
    vô số nghiệm.
  • B
    vô nghiệm.
  • C
    1 nghiệm.
  • D
    2 nghiệm.
Câu 4 : Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là
  • A
    12 tuổi.
  • B
    13 tuổi.
  • C
    14 tuổi.
  • D
    15 tuổi.
Câu 5 : Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:
  • A
    \(x + 2000000\).
  • B
    \(x + 200\).
  • C
    \(x - 2\).
  • D
    \(x + 2\).
Câu 6 : Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng
  • A
    3.
  • B
    2.
  • C
    5.
  • D
    4.
Câu 7 : Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau

  • A
    Hình 1 và Hình 2.
  • B
    Hình 2 và Hình 3.
  • C
    Hình 1 và Hình 3.
  • D
    Đáp án A và C đều đúng.
Câu 8 : Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:

  • A
    \(4\).
  • B
    \(\frac{2}{3}\).
  • C
    \(\frac{3}{2}\).
  • D
    \(6\).
Câu 9 : Cho hình vẽ

Khi đó các khẳng định sau(1) $\Delta MKN\backsim \Delta PKM\text{  (g}\text{.g)}$.(2) $\Delta MKP\backsim \Delta MNP\text{  (g}\text{.g)}$.Hãy chọn đáp án đúng:
  • A
    Chỉ có (1) đúng.
  • B
    Chỉ có (2) đúng.
  • C
    (1) và (2) đều đúng.
  • D
    (1) và (2) đều sai.
Câu 10 : Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:

  • A
    30cm.
  • B
    24cm.
  • C
    50cm.
  • D
    18cm.
Câu 11 : Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?
  • A
    Hình bình hành.
  • B
    Hình chữ nhật.
  • C
    Hình thoi.
  • D
    Hình vuông.
Câu 12 : Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:

  • A
    1,5 x 2.
  • B
    6 x 8.
  • C
    6 x 9.
  • D
    9 x 16.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 : Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
  • A
    \(2x + 1 = 0\).
  • B
    \(\frac{1}{x} + 2 = 0\).
  • C
    \({x^2} + 2x + 1 = 0\).
  • D
    \({x^2} - 1 = 0\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).
Lời giải chi tiết :
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình \(2x + 1 = 0\).

Đáp án A.

Câu 2 : Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?
  • A
    \(m - 2 = 0\).
  • B
    \(2m = 0\).
  • C
    \(m + 2 = 0\).
  • D
    \( - m + 3 = 0\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Thay m = 2 vào phương trình để xác định.
Lời giải chi tiết :
Ta có: 2 – 2 = 0 nên phương trình m – 2 nhận m = 2 là nghiệm.

Đáp án A.

Câu 3 : Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có
  • A
    vô số nghiệm.
  • B
    vô nghiệm.
  • C
    1 nghiệm.
  • D
    2 nghiệm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Giải phương trình để tìm nghiệm.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}x + 5 = x + 5\\x - x = 5 - 5\end{array}\)\(0 = 0\) (luôn đúng)Vậy phương trình \(x + 5 = x + 5\) có vô số nghiệm.

Đáp án A.

Câu 4 : Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là
  • A
    12 tuổi.
  • B
    13 tuổi.
  • C
    14 tuổi.
  • D
    15 tuổi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Gọi tuổi con hiện tại là x. Lập phương trình.Giải phương trình để tìm tuổi con. Kiểm tra kết quả.
Lời giải chi tiết :
Gọi tuổi của con hiện tại là x \(\left( {x > 1,x \in N*} \right)\)Vì năm nay cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái nên ta có phương trình:\(\begin{array}{l}3\left( {x - 1} \right) = 39\\x - 1 = 13\\x = 14(TM)\end{array}\)Vậy năm nay con 14 tuổi.

Đáp án C.

Câu 5 : Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:
  • A
    \(x + 2000000\).
  • B
    \(x + 200\).
  • C
    \(x - 2\).
  • D
    \(x + 2\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Biểu diễn tiền lương mỗi tháng theo x.
Lời giải chi tiết :
Vì tiền lương mỗi tháng của An bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp nên ta có biểu thức:\(x + 2\) (triệu đồng)

Đáp án D.

Câu 6 : Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng
  • A
    3.
  • B
    2.
  • C
    5.
  • D
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tam giác đồng dạng suy ra tỉ số dựa vào tỉ số các cạnh tương ứng.
Lời giải chi tiết :
Vì $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ nên tỉ số đồng dạng là: \(k = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\) hay \(k = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{4}{2} = 2\).

Đáp án B.

Câu 7 : Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau

  • A
    Hình 1 và Hình 2.
  • B
    Hình 2 và Hình 3.
  • C
    Hình 1 và Hình 3.
  • D
    Đáp án A và C đều đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c.
Lời giải chi tiết :
Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\) nên hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng.Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3} \ne \frac{2}{4}\) nên hình 1 và hình 3 không là hai tam giác đồng dạng.Từ đó suy ra hình 2 và hình 3 cũng không đồng dạng.Vậy A đúng.

Đáp án A.

Câu 8 : Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:

  • A
    \(4\).
  • B
    \(\frac{2}{3}\).
  • C
    \(\frac{3}{2}\).
  • D
    \(6\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Từ hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng
Lời giải chi tiết :
Vì $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ nên \(\frac{y}{x} = \frac{{IF}}{{GI}} = \frac{{EF}}{{GH}} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}\).

Đáp án C.

Câu 9 : Cho hình vẽ

Khi đó các khẳng định sau(1) $\Delta MKN\backsim \Delta PKM\text{  (g}\text{.g)}$.(2) $\Delta MKP\backsim \Delta MNP\text{  (g}\text{.g)}$.Hãy chọn đáp án đúng:
  • A
    Chỉ có (1) đúng.
  • B
    Chỉ có (2) đúng.
  • C
    (1) và (2) đều đúng.
  • D
    (1) và (2) đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xác định xem \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) và $\Delta MKP\backsim \Delta MNP$ có đúng hay không.
Lời giải chi tiết :
\(\Delta MKN\) và \(\Delta PKM\) có \(\widehat N\) chung, \(\widehat M = \widehat K = {90^0}\) nên \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) (g.g) suy ra khẳng định (1) đúng.Tương tự $\Delta MKP\backsim \Delta NMP$ (g.g). Khẳng định (2) không đúng vì các đỉnh của hai tam giác đồng dạng chưa được viết chính xác.Vậy chỉ có khẳng định (1) đúng.

Đáp án A.

Câu 10 : Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:

  • A
    30cm.
  • B
    24cm.
  • C
    50cm.
  • D
    18cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Lời giải chi tiết :
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADE\) có:\(\widehat B = \widehat D\)\(\widehat {CAB} = \widehat {EAD}\left( { = {{90}^0}} \right)\)Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ (g.g) suy ra \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DE}}\) hay \(\frac{{40}}{{50}} = \frac{{AD}}{{30}}\) suy ra \(AD = 30.\frac{{40}}{{50}} = 24\)(cm).

Đáp án B.

Câu 11 : Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?
  • A
    Hình bình hành.
  • B
    Hình chữ nhật.
  • C
    Hình thoi.
  • D
    Hình vuông.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.
Lời giải chi tiết :
Trong các hình trên chỉ có hình vuông là hình có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau nên luôn đồng dạng.

Đáp án D.

Câu 12 : Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:

  • A
    1,5 x 2.
  • B
    6 x 8.
  • C
    6 x 9.
  • D
    9 x 16.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ số k tính kích thước cạnh hình b.
Lời giải chi tiết :
Vì hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2 nên cạnh của hình b gấp 2 lần cạnh của hình a.Ta có: 3.2 = 6; 4.2 = 8 \( \Rightarrow \) Kích thước hình b là 6 x 8.

Đáp án B.

II. Tự luận
Phương pháp giải :
a, b) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải. c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.
Lời giải chi tiết :
a) \(2x - 4 = 3x + 1\) \(\begin{array}{l}2x - 3x = 1 + 4\\ - x = 5\\x =  - 5\end{array}\) Vậy \(x =  - 5\). b) \(7\left( {5 - x} \right) = 11 - 5x\) \(\begin{array}{l}35 - 7x = 11 - 5x\\ - 7x + 5x = 11 - 35\\ - 2x =  - 24\\x = 12\end{array}\) Vậy \(x = 12\). c) \(\frac{5}{6} + \frac{x}{4} = 2 - \frac{x}{3}\) \(\begin{array}{l}\frac{{10}}{{12}} + \frac{{3x}}{{12}} = \frac{{24}}{{12}} - \frac{{4x}}{{12}}\\10 + 3x = 24 - 4x\\3x + 4x = 24 - 10\\7x = 14\\x = 2\end{array}\) Vậy \(x = 2\). d) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{{1 + 3x}}{5} + \frac{1}{2}\) \(\begin{array}{l}\frac{{10.2\left( {x + 1} \right)}}{{30}} = \frac{{6\left( {1 + 3x} \right)}}{{30}} + \frac{{15}}{{30}}\\20\left( {x + 1} \right) = 6\left( {1 + 3x} \right) + 15\\20x + 20 = 6 + 18x + 15\\20x - 18x = 6 + 15 - 20\\2x = 1\\x = \frac{1}{2}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{1}{2}\).
Phương pháp giải :
Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%) (x > 0) Biểu diễn nồng độ muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong hai dung dịch theo x và lập phương trình (Sử dụng công thức \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{{m_{hh}}}}\)). Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
Lời giải chi tiết :
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là \(x\left( \%  \right)\left( {x > 0} \right)\). Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch I là: \(200.x\%  = 200\frac{x}{{100}} = 2x\)(g). Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là \(x - 20\left( \%  \right)\) Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch II là: \(300.\left( {x - 20} \right)\%  = 300.\frac{{x - 20}}{{100}} = 3\left( {x - 20} \right)\)(g). Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là: \(2x + 3\left( {x - 20} \right)\)(g). Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: \(200 + 300 = 500\)(g). Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình: \(\frac{{2x + 3\left( {x - 20} \right)}}{{500}}.100\%  = 33\% \) hay \(2x + 3\left( {x - 20} \right) = 165\) Giải phương trình ta được \(x = 45\)(thỏa mãn). Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: \(40 - 20 = 25\left( \%  \right)\) Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.
Phương pháp giải :
a) Sử dụng định lí Pythagore để tính BC, sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\frac{{AD}}{{DC}}\). b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng. c) Chứng minh \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AD}}{{AB}}\) d) Chứng minh \(CH.CB = ED.EB = C{E^2}\)
Lời giải chi tiết :

a) Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại A, ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\) Suy ra \(BC = \sqrt {100}  = 10\) (cm). Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên ta có: \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\) b) Theo đề bài, \(CE \bot BD\) tại E nên \(\widehat {BEC} = {90^0}\) Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta EBC\) có: \(\widehat {BAD} = \widehat {BEC} = {90^0}\) \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BD là tia phân giác của góc ABC) Suy ra $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ (g.g) (đpcm) Suy ra \(\frac{{BD}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{EC}}\) (tỉ số các cạnh tương ứng) Do đó \(BD.EC = AD.BC\) (đpcm) c) Vì \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}}\) nên \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\) (1) Vì $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ (cmt) nên \(\frac{{AD}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{EB}}\) suy ra \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{EB}}\) (2) Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\) (đpcm) d) Xét \(\Delta CHE\) và \(\Delta CEB\) có: \(\widehat {CHE} = \widehat {CEB} = {90^0}\) \(\widehat C\) chung Suy ra $\Delta CHE\backsim \Delta CEB$ (g.g) nên \(\frac{{CH}}{{CE}} = \frac{{CE}}{{CB}}\) suy ra \(CH.CB = C{E^2}\) (3) Tương tự, $\Delta CDE\backsim \Delta BCE$ (g.g) nên \(\frac{{ED}}{{EC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\) suy ra \(ED.EB = C{E^2}\)(4) Từ (3) và (4) suy ra \(CH.CB = ED.EB\) (đpcm)
Phương pháp giải :
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x. Biểu thị chiều rộng mảnh vườn theo x và giải phương trình.
Lời giải chi tiết :
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m), x > 3. Chiều rộng của mảnh vườn là: x – 3 (m) Vì chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 42m nên ta có phương trình: \(\begin{array}{l}2\left[ {x + \left( {x - 3} \right)} \right] = 42\\2x - 3 = 21\\2x = 24\\x = 12\left( {TM} \right)\end{array}\) Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m.
Phương pháp giải :
Phân tích \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\) Từ đó tính \({S_{2024}}\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ {k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2} - {k^2}}}{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\) Do đó: \(\begin{array}{l}{S_{2024}} = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_{2024}}\\ = \left( {\frac{1}{{{1^2}}} - \frac{1}{{{2^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{4^2}}}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{{{2023}^2}}} - \frac{1}{{{{2024}^2}}}} \right)\\ = 1 - \frac{1}{{{{2024}^2}}}\\ = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\end{array}\) Vậy \({S_{2024}} = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\)
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|