Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 - Cánh diềuTải về A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số Phương trình bậc nhất một ẩn - Phương trình bậc nhất một ẩn - Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Quảng cáo
A. NỘI DUNG ÔN TẬPĐại sốPhương trình bậc nhất một ẩn- Phương trình bậc nhất một ẩn - Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn Hình họcTam giác đồng dạng. Hình đồng dạng- Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác+ Trường hợp đồng dạng thứ nhất + Trường hợp đồng dạng thứ hai B. BÀI TẬPĐề bàiI. Phần trắc nghiệmCâu 1: Trong các phương trình sau, đâu l♑à phương trình bậc nhất một ẩn A. \(3x - y = 0\). B. \(2y + 1 = 0\). C. \(4 + 0.x = 0\). D. \(3{x^2} = 0\). Câu 2: Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\) với hệ số b = 3 là phương trình nào A. \(3x + 1 = 0\). B. \(x - 3 = 0\). C. \( - x + 3 = 0\). D. \(3x - 3 = 0\). Câu 3: Phương trình \(6x - 3 = 0\) có nghiệm là A. \(x = 2\). B. \(x = - \frac{1}{2}\). C. \(x = - 2\). D. \(x = \frac{1}{2}\). Câu 4: Đưa phương trình \(2\left( {x + 2} \right) = 1 - 2x\) về dạng \🦩(ax + b = 0\), ta được: A. \(4x + 3 = 0\). B. \( - 2x + 1 = 0\). C. \(4x + 5 = 0\). D. \(2x + 4 = 0\). Câu 5: Tập nghiệm S của phương trình \(3\left( {x + 1} \right💦) + 2x = 7 + \left( {x - 2} \right)\) là: A. \(S = \left\{ 0 \right\}\). B. \(S = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\). C. \(S = \emptyset \). D. \(S = \mathbb{R}\). Câu 6: Phương trình \(2x + m - x + 4 = 0\) n🌜hận \(x = - 3\) thì m là : A. \(m = 1\). B. \(m = 2\). C. \(m = - 1\). D. \(m = - 2\). Câu 7: Chọn câu sai trong các câu sau: A. Gọi sốꩵ học 💎sinh của một lớp là x (học sinh thì điều kiện là \(x \in N*\). B. Gọi thời gian là♏m của m♛ột xưởng là x (ngày) thì điều kiện là \(x > 0\). C. Gọi s꧃ố bài tập của một họcಌ sinh làm trong một ngày là x thì điều kiện là \(x < 0\). D. Gọi tốc độ của🌞 một xe ô tô là x thì điều kiện của x là \(x > 0\). Câu 8: Xe máy đi từ A đến B với vận tốc \(x\left( {km/h} \right)\). Ô tô đi từ B về A với vận tốc nhanh hơn vận tốc của xe máy là \(15km/h\). Vậy vận tốc của ô tô được biểu𓆉 diễn theo x là: A. \(x - 15\left( {km/h} \right)\). B. \(15x\left( {km/h} \right)\). C. \(15 - x\left( {km/h} \right)\). D. \(x + 15\left( {km/h} \right)\). Câu 9: Trên một khúc sông, một chiếc thuyền chạy với vận tốc tối đa đang di chuyển xuôi dòng, một người đứng trên bờ đo được vận tốc của chiếc thuyền là 35km/h. Biết vận tốc dòng nước là 5km/h. Hỏi nếu thuyền đó chạy ngược dòng với vận tốc tối đa thì người đứng trên bờ đo được𒉰 vận tốc của thuyền lúc đó là bao nhiêu? A. 30km/h. B. 35km/h. C. 40km/h. D. 70km/h. Câu 10: Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây? A. \(k = \frac{{AB}}{{BC}}\). B. \(k = \frac{{AC}}{{DF}}\). C. \(k = \frac{{DE}}{{AB}}\). D. \(k = \frac{{DE}}{{DF}}\). Câu 11: Cho hình vẽ sau💎, biết DE // BC và các kích thước như💯 hình vẽ. Độ dài đoạn AE là A. \(AE = \frac{3}{4}\). B. \(AE = \frac{4}{3}\). C. \(AE = \frac{4}{9}\). D. \(AE = \frac{9}{4}\). Câu 12: Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 1💯5cm, BC = 10cm, ♎đường phân giác của góc B cắt AC tại D. Khi đó, đoạn thẳng AD có độ dài là: A. 3cm. B. 6cm. C. 9cm. D. 12cm. Câu 13: Tam giác ABC có HK là đường trung bình \(\left( {H \in AC,K \in BC} \right)\). Khi đó $\D🐠elta ABC\backsim \Delta HKC$ theo tỉ số k bằng bao nhiê✃u? A. \(k = 2\). B. \(k = \frac{1}{2}\). C. \(k = 1\). D. \(k = 0\). Câu 14: Cho hꦍình vẽ sau, biết \(\Delta ABC,\Delta ADE\) là tam giác c🅷ân. A. $\Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$ với $k=2$. B. $\Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( c.c.c \right)$ với $k=\frac{2}{3}$. C. $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( c.g.c \right)$ với $k=\frac{3}{2}$. D. $\Delta ABC\backsim \Delta ADE\left( g.g \right)$ với $k=\frac{1}{2}$. Câu 15: Cho $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$. AM, DN lần lượt là hai tia phân giác của \(\widehat A,\widehat D\). Khi đó $\Delta ABM\backsim \Delta DEN$ theo trường hợp nào? A. góc - góc. B. cạnh – góc – cạnh. C. cạnh – cạnh – cạnh. D. cạnh huyền – góc nhọn. Câu 16: Cho $\Delta ABC\backsim \ꦐDelta DEF$ theo tỉ số đồng dạng k = 2. Khi đó 🌜chu vi \(\Delta ABC\) gấp mấy lần chu vi \(\Delta DEF\)? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 17: Cho tam giác ABC có M, N lầ😼n lượt nằm trên cạnh AB, AC sao cho MN // BC. Biết AM = 16cm, AN = 20cm, NC = 15cm. Khi đó độ dài😼 AB bằng: A. 28cm. B. 26cm. C. 24cm. D. 22cm. Câu 18: Cho hình thang ABCD (AB // CD), có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biế🌊t AB = 16cm, CD = 40cm. K▨hi đó $\Delta AIB\backsim \Delta CID$ với tỉ số: A. \(k = \frac{2}{3}\). B. \(k = \frac{3}{2}\). C. \(k = \frac{2}{5}\). D. \(k = \frac{5}{2}\). Câu 19: Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác 🔯thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4cm , 8cm vꦬà 10cm Tam giác thứ hai có chu vi là 33cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây? A. 6cm, 12cm, 15cm. B. 8cm, 16cm, 20cm. C. 6cm, 9cm, 18cm. D. 8cm, 10cm, 15cm. Câu 20: $\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'$ theo tỉ s𓆏ố đồng dạng k = 3 thì tỉ số chiều cao h của \(\Delta ABC\) với chiều cao h’ của \(\Delta A'B'C'\) là: A. \(\frac{h}{{h'}} = \frac{1}{3}\). B. \(\frac{h}{{h'}} = 6\). C. \(\frac{h}{{h'}} = - 3\). D. \(\frac{h}{{h'}} = 3\). Câu 21: Cho hình vẽ, $\Delta ABC\backsi꧒m \Delta DEC$ theo trường hợp nào? A. Góc - góc. B. Cạnh – góc – cạnh. C. Góc – cạnh. D. Cạnh – cạnh – cạnh. Câu 22: Cho \(\Delta ABC\) vuông 💮tại A \(\left( {AB \ne AC} \right)\) và \(\Delta DEF\) vuông tại D \(\left( {DE \ne DF} \right)\). Điều nào dưới đây không suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta💙 DEF$ A. \(\widehat B = \widehat E\). B. \(\widehat C = \widehat F\). C. \(\widehat B + \widehat C = \wi♎d𝓰ehat E + \widehat F\). D. \(\widehat B 🌊- \widehat C = \widehat E - \widehat F\). Câu 23: Giá trị của x bằng bao nhiêu để hai tamܫ giác đồng dạng A. \(x = 2\). B. \(x = \sqrt 3 \). C. \(x = 4\). D. \(x = 2\sqrt 3 \). Câu 24: Cho hì𝓀nh vẽ sau. Biết AB = 3, AC = 4, BC = 5. Khi đó AH là A. \(AH = \frac{{20}}{3}\). B. \(AH = \frac{{12}}{5}\). C. \(AH = 2\). D. \(AH = 6\). Câu 25: Cho hình vẽ sau. Biết AC // HK.♋ Tỉ số \(\frac{{{S_{\Delta ABC}}}}{{{S_{\Delta HIK}}}}\) bằ𒊎ng: A. 2. B. 4. C. \(\frac{1}{2}\). D. \(\frac{1}{4}\). Câu 26: Trong các cặp hình sau, hình nào là hìnhꦓ đồng dạng: A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Không có hình nào. Câu 27: Hình A đồng dạng phối cảnh với hình B theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{2}{3}\) thì hình B đồng dạng phối cảnh với hình A theo tỉ số đồng dạng là ba🍬o nhiêu? A. \(\frac{1}{2}\). B. \(\frac{2}{3}\). C. \(\frac{1}{3}\). D. \(\frac{3}{2}\). Câu 28: Cho hình 1 đồng dạng phối cảnh💦 với hình 2 với tỉ số đồng dạng là 2. Khi đó tỉ số nào sau đây đúng?A. \(\frac{{AB}}{{BC}} = 2\). B. \(\frac{{AB}}{{AC}} = 2\). C. \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\). D. \(\frac{{BC}}{{BA}} = 2\). Câu 29: Cho hình bên, biết \(M \in AH\) thỏa mãn \(AM = 2MH\) và \(MN//BC\). Chọn câu đúng trong các♒ câu sau: A. \(\꧒Delta HMN\) đồng dạng phối cảnh với \(\Delta HAC\),🦂 tâm phối cảnh H. B. \(\Delta HMN\) đồng dạng phối cảnh với \(\De👍lta 🐼HAB\), tâm phối cảnh H. C. \(\Delta ♔HAB\) đồng dạng p𝕴hối cảnh với \(\Delta HAC\), tâm phối cảnh H. D. Cả ba câu trên đều đúng. Câu 30: Cho $\Delta ABC\backsim \Delta CMN$ với tỉ số đồng dạng \(k = \frac{1}{3}\), biết AB = 18ཧ. Khi đó CM bằng: A. 12. B. 6. C. 24. D. 54. II. Phần tự luậnBài 1. Giải các phương trình sau: a) \(7x - 4 = 0\)b) \(9 - 5x = 0\)c) \(11x - \left( {3x + 3} \right) = 8\left( {x - 2} \right)\)d) \(\frac{{2x - 1}}{5} + x = 3 + \frac{{3 - x}}{4}\)Bài 2. Tìm m để phương trình \(\left( {m - 1} \right)x = {m^2}🌱 - 1\) a) Vô nghiệm.b) Vô số nghiệm.c) Có nghiệm duy nhất.Bài 3. Bác An đầu tư 500 triệu đồng vào hai tài khoản: mua trái phiếu doan♐h nghiệp với lãi suất 8% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6% một năm. Cuối năm bác An nhận được 34 triệu đồng tiền lãi. Hỏi bác An đã đầu tư vào mỗi tài khoản bao nhiêu tiền? Bài 4. Một xe tải đi từ M đến N với tốc độ 50 km/h.♛ Khi từ N quay về M xe chạy với tốc độ 40 km/h. Thời gian cả đi lẫn về mất 5 giờ 24 phút không kể thời gian nghỉ. Tính chiều dài quãng đường MN. Bài 5. Hai công ty viễn thông đưa ra hai gói cước cho điện tho꧅ại cố đị൩nh như sau: Bài 6. Cho \(\Delta KBC\) vuông tại K có KB < KC. Tia phân ওgiác của \(\widehat B\) cắt KC tại H . Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với tia BH tại I . a) Chứng minh $\Delta BHK\backsim \Delta CHI$.b) Chứng minh \(C{I^2} = IH.IB\).c) Tia BK cắt CI tại A, tia AH cắt BC tại D .Chứng minh KC là phân giác của \(\widehat {IKD}\).Bài 7. Cho ΔABC vuông tꦉại A, biết \(AB = 3cm,BC = 5cm\). Tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) cắt AC tại D. a) Vẽ tia Cx vuông góc với BD tại E và tia Cx cắt đường thẳng AB tại F.Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$.b) Tia FD cắt BC tại H. Kẻ đường thẳng qua H và vuông góc với AB tại M.Chứng minh \(MH.AB = FH.MB\).Bài 8. Cho ΔABC vuông tại A có AB <ꦜ; AC , đường cao AH . a) Chứng minh $\Delta HAC\backsim \Delta ABC$b) Chứng minh \(H{A^2} = HB.HC\)c) Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB, BC.Chứng minh \(CH.CB = 4.D{E^2}\)d) Gọi M là giao điểm của đường thẳng vuông góc với BC tại B và đường thẳng DE . Gọi N là giao điểm của AH và CM . Chứng minh N là trung điểm của AH.Bài 9*. Giải phương trình \(\left( {3x - 2} \right){\leꦗft( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16\) Bài 10*. Cho các số thực a✃, b, c thỏa mãn abc = 2024. Tính giá trị của biểu thức: \(P = \frac{{2bc - 2024}}{{3c - 2bc + 2024}} - \frac{{2b}}{{3 - 2b + ab}} + \frac{{4048 - 3ac}}{{3ac - 4048 + 2024a}}\) Bài 11*. Cho 2024 s༺ố: \({a_1},{a_2},...,{a_{2024}}\) với \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ {k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}}\) \(\left( {k = 1,2,...,2024} \right)\). Tính giá trị biểu thức \(A = {a_1} + {a_2} + ... + {a_{2024}}\).-------- Hết -------- Lời giải chi tiếtI. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luậnBài 1. Giải các phương trình sau: a) \(7x - 4 = 0\)b) \(9 - 5x = 0\)c) \(11x - \left( {3x + 3} \right) = 8\left( {x - 2} \right)\)d) \(\frac{{2x - 1}}{5} + x = 3 + \frac{{3 - x}}{4}\)Phương pháp Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.Lời giải a) \(7x - 4 = 0\)\(\begin{array}{l}7x = 4\\x = \frac{4}{7}\end{array}\)Vậy \(x = \frac{4}{7}\).b) \(9 - 5x = 0\)\(\begin{array}{l}5x = 9\\x = \frac{9}{5}\end{array}\)Vậy \(x = \frac{9}{5}\).c) \(11x - \left( {3x + 3} \right) = 8\left( {x - 2} \right)\)\(\begin{array}{l}11x - 3x - 3 = 8x - 16\\8x - 8x = - 16 + 3\end{array}\)\(0x = - 13\) (vô lý)Vậy phương trình vô nghiệm.d) \(\frac{{2x - 1}}{5} + x = 3 + \frac{{3 - x}}{4}\)\(\begin{array}{l}\frac{{4\left( {2x - 1} \right)}}{{20}} + \frac{{20x}}{{20}} = \frac{{3.20}}{{20}} + \frac{{5\left( {3 - x} \right)}}{{20}}\\4\left( {2x - 1} \right) + 20x = 60 + 5\left( {3 - x} \right)\\8x - 4 + 20x = 60 + 15 - 5x\\8x + 20x + 5x = 75 + 4\\33x = 79\\x = \frac{{79}}{{33}}\end{array}\)Vậy \(x = \frac{{79}}{{33}}\).Bài 2. Tìm m để 💛phương trình \(\left( {m - 1} \right)x ﷽= {m^2} - 1\) a) Vô nghiệm.b) Vô số nghiệm.c) Có nghiệm duy nhất.Phương pháp Với phương trình có dạng ax = b.+ Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình vô số nghiệm.+ Nếu a = 0 và b \( \ne \) 0 thì phương trình vô nghiệm.+ Nếu a \( \ne \) 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{b}{a}\).Lời giải a) Để phương trình vô nghiệm thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\{m^2} - 1 \ne 0\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne 1\\m \ne - 1\end{array} \right.\).Vậy không có giá trị nào của m để phương trình vô nghiệm.b) Để phương trình vô số nghiệm thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\{m^2} - 1 \ne 0\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 1\end{array} \right.\end{array} \right.\) hay \(m = 1\).Vậy khi m = 1 thì phương trình vô số nghiệm.c) Để phương trình có nghiệm duy nhất thì \(m - 1 \ne 0\) suy ra \(m \ne 1\).Khi đó nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{{m^2} - 1}}{{m - 1}} = \frac{{\left( {m - 1} \right)\left( {m + 1} \right)}}{{m - 1}} = m + 1\).Vậy khi \(m \ne 1\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = m + 1\).Bài 3. Bác An đầu tư 500 triệu đồng vào hai tài khoản: mua trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất 8% một☂ năm và gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6% một năm. Cuối năm bác An nhận được 34 triệu đồng tiền lãi. Hỏi bác An đã đầu tư vào mỗi tài khoản bao nhiêu tiền? Phương pháp Gọi số tiền bác An đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp là x (triệu đồng).Biểu diễn số tiền bác An đầu tư gửi tiết kiệm ngân hàng, số tiền lãi bác nhận được để lập phương trình.Giải phương trình ta tìm được số tiền bác đầu tư vào mỗi tài khoản.Lời giải Gọi số tiền bác An đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp là x (triệu đồng) (ĐK: \(0 < x < 500\)).Số tiền bác An đầu tư gửi tiết kiệm ngân hàng là: 500 – x (triệu đồng)Số tiền lãi bác nhận được từ mua trái phiếu doanh nghiệp là:\(x.8\% = 0,08x\) (triệu đồng)Số tiền lãi bác nhận được từ ngân hàng là:\(\left( {500 - x} \right).6\% = \left( {500 - x} \right).0,06 = 30 - 0,06x\) (triệu đồng)Theo đề bài, ta có phương trình:\(\begin{array}{l}0,08x + 30 - 0,06x = 34\\0,02x = 4\\x = 200\left( {TM} \right)\end{array}\)Vậy số tiền bác An đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp là 200 triệu đồng.Số tiền bác An đầu tư gửi tiết kiệm ngân hàng là 500 – 200 = 300 triệu đồng.Bài 4. Một xe tải đi từ M đến N với tốc độ 50 km/h. Khi từ N quay về M xe chạy với tốc độ 40 km/h. Thời gian cả điဣ lẫn về mất 5 giờ 24 phút không kể thời gian nghỉ. Tính chiều dài quãng đường MN. Phương pháp Gọi quãng đường MN là x (km) (x > 0)Biểu diễn thời gian đi, về theo x và lập phương trình.Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.Lời giải Đổi 5 giờ 24 phút = \(\frac{{27}}{5}\) giờ.Gọi quãng đường MN là x (km) (x > 0)Vì xe tải đi từ M đến N với vận tốc 50km/h nên ta có thời gian xe tải đi từ M đến N là: \(\frac{x}{{50}}\) (h)Vì xe tải đi từ N quay về M với vận tốc 40km/h nên ta có thời gian xe tải đi từ N về M là: \(\frac{x}{{40}}\) (h)Vì thời gian cả đi lẫn về mất 5 giờ 24 phút nên ta có phương trình:\(\frac{x}{{50}} + \frac{x}{{40}} = \frac{{27}}{5}\)Giải phương trình ta được x = 120 (TM)Vậy chiều dài quãng đường MN là 120km.Bài 5. Hai công ty viễn thông đưa🍸 ra hai gói cước ch♛o điện thoại cố định như sau: Phương pháp a) Viết biểu thức biểu thị số tiền dựa vào thông tin trong bảng.b) Lập phương trình biểu thị số tiền phải trả bằng nhau.Giải phương trình.Lời giải a) Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng mỗi gói cước công ty A là:800x + 33000 (đồng)Số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng mỗi gói cước công ty B là:600x + 39000 (đồng)b) Theo đề bài, ta có phương trình: 800x + 33000 = 600x + 39000Giải phương trình: 800x + 33000 = 600x + 39000800x - 600x = 39000 - 33000200x = 6000x = 30Vậy với 30 phút gọi thì số tiền phải trả trong tháng khi sử dụng dịch vụ của hai công ty viễn thông này là như nhau.Bài 6. Cho \(\De🌼lta KBC\) v𝕴uông tại K có KB < KC. Tia phân giác của \(\widehat B\) cắt KC tại H . Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với tia BH tại I . a) Chứng minh $\Delta BHK\backsim \Delta CHI$.b) Chứng minh \(C{I^2} = IH.IB\).c) Tia BK cắt CI tại A, tia AH cắt BC tại D .Chứng minh KC là phân giác của \(\widehat {IKD}\).Phương pháp a) Chứng minh $\Delta BHK\backsim \Delta CHI$ (g.g)b) Chỉ ra \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \widehat {{C_1}}\).Chứng minh $\Delta IHC\backsim \Delta ICB$ (g.g)Suy ra \(\frac{{IH}}{{IC}} = \frac{{IC}}{{IB}} \Rightarrow I{C^2} = IH.IB\).c) Chứng minh:\(\Delta AIB\backsim \Delta AKC\Rightarrow \frac{AI}{AB}=\frac{AK}{AC}\)\(\Delta AIK\backsim \Delta ABC\Rightarrow \widehat{{{K}_{3}}}=\widehat{ACB}\)\(\Delta BKD\backsim \Delta BCA\Rightarrow \widehat{{{K}_{4}}}=\widehat{ACB}\)Suy ra \(\widehat {{K_3}} = \widehat {{K_4}}\).Mà \(\widehat {{K_3}} + \widehat {{K_2}} = \widehat {{K_4}} + \widehat {{K_1}}\left( { = {{90}^0}} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {{K_1}} = \widehat {{K_2}}\) hay KC là phân giác của \(\widehat {IKD}\).Lời giải Bài 7. Cho ΔABC𒁏 vuông tại 𒈔A, biết \(AB = 3cm,BC = 5cm\). Tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) cắt AC tại D. a) Vẽ tia Cx vuông góc với BD tại E và tia Cx cắt đường thẳng AB tại F.Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$.b) Tia FD cắt BC tại H. Kẻ đường thẳng qua H và vuông góc với AB tại M.Chứng minh \(MH.AB = FH.MB\).Phương pháp a) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ theo trường hợp góc – góc.b) Chứng minh \(\Delta BFC\) cân tại B suy ra \(CA = FH\).Chứng minh $\Delta MBH\backsim \Delta ABC$ (g.g) suy ra \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{MH}}{{AC}}\).Từ đó suy ra \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{MH}}{{FH}}\) suy ra \(MH.AB = FH.MB\).Lời giải Bài 8. Cho Δ💯ABC vuông tại A có AB < AC , đường caꦛo AH . a) Chứng minh $\Delta HAC\backsim \Delta ABC$b) Chứng minh \(H{A^2} = HB.HC\)c) Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB, BC.Chứng minh \(CH.CB = 4.D{E^2}\)d) Gọi M là giao điểm của đường thẳng vuông góc với BC tại B và đường thẳng DE . Gọi N là giao điểm của AH và CM . Chứng minh N là trung điểm của AH.Phương pháp a) Chứng minh $\Delta HAC\backsim \Delta ABC$ theo trường hợp góc – góc.b) Chứng minh $\Delta HAC\backsim \Delta HBA$ suy ra \(\frac{{HA}}{{HB}} = \frac{{HC}}{{HA}}\) hay \(H{A^2} = HB.HC\).c) Chứng minh $\Delta HAC\backsim \Delta ABC(g.g)$ suy ra \(A{B^2} = CH.CB\) và DE là đường trung bình của tam giác ABC nên \(DE = \frac{1}{2}AB\).d) Gọi AC và BM cắt nhau tại I và DE cắt AH tại I.Chứng mình BM = MI và \(\frac{{NH}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{MI}}\) \( \Rightarrow NH = AN\).Lời giải Bài 9*. Giải phương trình \(\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\le🍬ft( {3x + 8} \right) = - 16\) Phương pháp Nhân cả hai vế của phương trình với 9, biến đối phương trình thành:\(\left( {3x - 2} \right){\left( {3x + 3} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 144\)Đặt \(3x + 3 = t\), biến đổi \(3x - 2\) và \(3x + 8\) theo t.Ta có phương trình ẩn t mới.Giải phương trình để tìm t.Lời giải Ta có: \(\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16\)Nhân cả hai vế của phương trình với 9, ta được:\(\begin{array}{l}9.\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = 9.\left( { - 16} \right)\\\left( {3x - 2} \right)\left[ {9{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \right]\left( {3x + 8} \right) = 9.\left( { - 16} \right)\\\left( {3x - 2} \right){\left( {3x + 3} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 144\end{array}\) Đặt \(3x + 3 = t \Rightarrow 3x - 2 = t - 5;3x + 8 = t + 5\)Ta có phương trình:\(\left( {t - 5} \right){t^2}\left( {t + 5} \right) = - 144\)\(\begin{array}{l}{t^4} - 25{t^2} + 144 = 0\\\left( {{t^2} - 9} \right)\left( {{t^2} - 16} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}{t^2} = 9\\{t^2} = 16\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}t = \pm 3\\t = \pm 4\end{array} \right.\end{array}\)Ta có bảng sau:Bài 10*. Cho các số thực a, b, c thỏa mãn ab🐲c = 2024. Tính giá tওrị của biểu thức: \(P = \frac{{2bc - 2024}}{{3c - 2bc + 2024}} - \frac{{2b}}{{3 - 2b + ab}} + \frac{{4048 - 3ac}}{{3ac - 4048 + 2024a}}\)Phương pháp Thay 2024 = abc và 4048 = 2abc, nhóm nhân tử chung để rút gọn các phân thức trong biểu thức.Từ đó ta tính được giá trị của biểu thức.Lời giải Ta có:\(\begin{array}{l}P = \frac{{2bc - 2024}}{{3c - 2bc + 2024}} - \frac{{2b}}{{3 - 2b + ab}} + \frac{{4048 - 3ac}}{{3ac - 4048 + 2024a}}\\ = \frac{{2bc - abc}}{{3c - 2bc + abc}} - \frac{{2b}}{{3 - 2b + ab}} + \frac{{2abc - 3ac}}{{3ac - 2abc + {a^2}bc}}\\ = \frac{{bc\left( {2 - a} \right)}}{{c\left( {3 - 2b + ab} \right)}} - \frac{{2b}}{{3 - 2b + ab}} + \frac{{ac\left( {2b - 3} \right)}}{{ac\left( {3 - 2b + ab} \right)}}\\ = \frac{{b\left( {2 - a} \right)}}{{3 - 2b + ab}} - \frac{{2b}}{{3 - 2b + ab}} + \frac{{2b - 3}}{{3 - 2b + ab}}\\ = \frac{{2b - ab - 2b + 2b - 3}}{{3 - 2b + ab}}\\ = \frac{{ - ab + 2b - 3}}{{3 - 2b + ab}}\\ = \frac{{ - \left( {3 - 2b + ab} \right)}}{{3 - 2b + ab}}\\ = - 1\end{array}\)Vậy \(P = - 1\).Bài 11*. Cho 2024 số: \({a_1🌊},{a_2},...,{a_{2024}}\) với \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ 🌺{k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}}\) \(\left( {k = 1,2,...,2024} \right)\). Tính giá trị biểu thức \(A = {a_1} + {a_2} + ... + {a_{2024}}\).Phương pháp Phân tích \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ {k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)Từ đó tính \(A\).Lời giải Ta có:\({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ {k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2} - {k^2}}}{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)Do đó:\(\begin{array}{l}A = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_{2024}}\\ = \left( {\frac{1}{{{1^2}}} - \frac{1}{{{2^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{4^2}}}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{{{2023}^2}}} - \frac{1}{{{{2024}^2}}}} \right)\\ = 1 - \frac{1}{{{{2024}^2}}}\\ = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\end{array}\)Vậy \(A = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |