Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 8I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Câu 2
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Câu 4
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 5
________ person suffering from ________ shock should not be given anything to drink.
Câu 6
You can see ________ people in many places in big cities. They have no place to live.
Câu 7
______ cat is adorable. ______is adorable, too.
Câu 8
It’s ________ to fly and more convenient than a helicopter.
Câu 9
They ________ solar panels on the roof of the house to catch the energy from the sun.
Câu 10
The boys __________ their homework at the moment. They __________ TV instead.
Câu 11
People ________ the festival by throwing water to wish everyone happiness.
Câu 12
_______ they hold the festival in Ha Noi every year?
Câu 13
_________ the fact that he is 23 years old, he is so childish.
Câu 14
The films was so ________ that we almost fell asleep.
Câu 15
The traffic ________ tell people to do, warns people about possible dangers in the street.
Câu 16 :
Write the correct form of the words in brackets. Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. Wind is a form of solar energy. Winds are caused by the uneven heating of the atmosphere by the sun. Wind flow patterns are changed by the earth’s terrain, bodies of water, and vegetative cover. This wind flow, or motion energy, when “harvested” by modern wind turbines, can be used to generate electricity. Wind turbines are available in a variety of sizes, and therefore power ratings. The largest machine has blades that span more than the length of a football field, stands 20 building stories high, and produces enough electricity to power 1,400 homes. A small home-sized wind machine has rotors between 8 and 25 feet in diameter and stands upwards of 30 feet and can supply the power needs of an all-electric home or small business, utility scale turbines range in size from 50 to 750 kilowatts. Single small turbines, below 50 kilowatts, are used for homes, telecommunications dishes, or water pumping.Câu 17
What is the reason for the existence of wind?
Câu 18
Which of the following is NOT mentioned as a factor affecting the wind direction?
Câu 19
What is the height of the largest wind turbines?
Câu 20
A small home-sized wind machine can produce enough power for_________.
Câu 21
How much power do single small turbines generate?
Câu 22 :
Read the passage and choose the correct answer A, B, or C to fill each blank. A hoverboard can bring (26) ________ a lot of benefits. It is self-balancing so it is safe for (27) ________. It is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while (28) _______ on the road. It can also give riders a smooth (29) ________. It runs on electric battery. Its run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to (30💛) ________. Because hoverboards are safe, easy to use, and inexpensive, they will be around for long for the children to enjoy. Câu 22.1 :
26.
Câu 22.2 :
27.
Câu 22.3 :
28.
Câu 22.4 :
29.
Câu 22.5 :
30.
Câu 23 :
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
31. Some/ measure/ should/ empower/ laws.
.
32. It/ be/ wonderful/ travel/ such/ modern/ means of transport.
.
33. If/ people/ build/ solar power/ plant,/ space/ must/ very huge.
.
34. Mud Festival/ take place/ July/ every year/ Boryeong town, Korea.
.
35. My favourite/ type/ movie/ comedy/ because/ it/ could/ make/ me/ laugh/ de-stress/ after/ long/ busy day.
.
Câu 24.1 :
36. There are more and more people on the earth.
Câu 24.2 :
37. The author thinks that it is totally bad for the population to continue to increase.
Câu 24.3 :
38. When the world’s population increases too much, there will be food wars but water wars.
Câu 24.4 :
39. Natural disaster is one of the factors controlling population.
Câu 24.5 :
40. Although we are rich, we cannot control the length of time we live.
Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “th” Lời giải chi tiết :
thousand /ˈθaʊ.zənd/ healthy /ˈhel.θi/ weather /ˈweð.ər/ thirsty /ˈθɜː.sti/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/. Chọn CCâu 2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
crowded /ˈkraʊ.dɪd/ polluted /pəˈluː.tɪd/ wanted /ˈwɒn.tɪd/ caused /kɔːzd/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /ɪd/. Chọn DChoose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
question /ˈkwes.tʃən/
invite /ɪnˈvaɪt/
city /ˈsɪt.i/
village /ˈvɪl.ɪdʒ/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
reporter /rɪˈpɔː.tər/
fantastic /fænˈtæs.tɪk/
natural /ˈnætʃ.ər.əl/
delicious /dɪˈlɪʃ.əs/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 5
________ person suffering from ________ shock should not be given anything to drink.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Danh từ “man” (người đàn ông)🦋 không xác định nên sử dụng mạo từ “a”. “shock” (cú sốc)𝕴 là một danh từ không đếm được và không xác định cụ thể nên không dùng mạo từ. The🅠 person suffering from shock should not be given anything to drink. (Người bị sốc không nên cho uống bất cứ thứ gì.) Chọn BCâu 6
You can see ________ people in many places in big cities. They have no place to live.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
homeless (adj): vô gia cư
old (adj): già
poor (adj): nghèo
wealthy (adj): giàu có
You can see homeless🐻 people in many places in big cities. They have no place to live. (Bạn có thể thấy những người vô gia cư ở nhiều nơi trong các thành phố lớn. Họ không có nơi ở.) Chọn ACâu 7
______ cat is adorable. ______is adorable, too.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ nhân xưng Lời giải chi tiết :
your: của bạn => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ yours: (ai/ cái gì) của bạn෴ => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ my: của tôi🎶 => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ mine: (ai/ cái gì) của tôi🐟 => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ Vị trí 1: Trước danh từ chỉ vật “cat” (con mèo) cần một tính từ sở hữu => dùng “your” (của bạn) Vị trí 2: Trước động từ tobe “is” cần một chủ ngữ => dùng “mine” (my cat). Your cat is adorable. Mine is adorable, too. (Con mèo của bạn thật đáng yêu. Mèo của tôi cũng đáng yêu.) Chọn ACâu 8
It’s ________ to fly and more convenient than a helicopter.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn)🔜 => cấu trúc so sánh hơn thì hiện tại đơn tính từ ngắn: S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2. easy (adj): dễIt’s easier to fly and more convenient than a helicopter. (Nó dễ bay hơn và thuận tiện hơn máy bay trực thăng.) Chọn CCâu 9
They ________ solar panels on the roof of the house to catch the energy from the sun.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
have (v): có
get (v): lấy
install (v): cài đặt
put (v): đặt
They install♐ solar panels on the roof of the house to catch the energy from the sun. (Họ lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà để thu năng lượng từ mặt trời.) Chọn CCâu 10
The boys __________ their homework at the moment. They __________ TV instead.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “at the moment” (ngay lúc này) => cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “the boys” (những cậu con trai): S + are + Ving. The boys aren’t doing their homework at the moment. They are watching TV instead. (Các chàng trai không làm bài tập về nhà của họ vào lúc này. Thay vào đó, họ đang xem TV.) Chọn CCâu 11
People ________ the festival by throwing water to wish everyone happiness.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
celebrate (v): ăn mừng
have (v): có
organize (v): tổ chức
complete (v): hoàn thành
People celebrate൩ the festival by throwing water to wish everyone happiness. (Mọi người tổ chức lễ hội bằng cách ném nước để chúc mọi người hạnh phúc.) Chọn ACâu 12
_______ they hold the festival in Ha Noi every year?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “every year” (mỗi ngày) => cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng câu hỏi chủ ngữ số nhiều “they” (họ): Do + S + V (nguyên thể)? Do they hold the festival in Ha Noi every year? (Họ có tổ chức lễ hội ở Hà Nội hàng năm không?) Chọn BCâu 13
_________ the fact that he is 23 years old, he is so childish.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
in spite => sai vì thiếu “of”
despite: mặc dù
however: tuy nhiên
but: nhưng
Despite⛄ the fact that he is 23 years old, he is so childish. (Mặc dù thực tế là anh ấy đã 23 tuổi, nhưng anh ấy thật trẻ con.) Chọn BCâu 14
The films was so ________ that we almost fell asleep.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
interesting (adj): thú vị
gripping (adj): lôi cuốn
boring (adj): chán
violent (adj): bạo lực
The films were so boring that we almost fell asleep. (Những bộ phim nhàm chán đến nỗi chúng tôi gần như ngủ thiếp đi.) Chọn CCâu 15
The traffic ________ tell people to do, warns people about possible dangers in the street.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
jams (n): ùn tắc
signs (n): biển báo
lights (n): đèn
rules (n): quy tắc
The traffic signs𝓡 tell people to do, warns people about possible dangers in the street. (Các biển báo giao thông bảo mọi người làm, cảnh báo mọi người về những nguy hiểm có thể xảy ra trên đường phố.) Chọn B
Câu 16 :
Write the correct form of the words in brackets. Đáp án : 16. Our government has spent a lot of money on schools and . (HEALTH)Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16.
“and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau. Our government has spent a lot of money on schools and healthcare. (Chính phủ của chúng ta đã chi rất nhiều tiền cho các trường học và chăm sóc sức khỏe.) Đáp án: healthcareĐáp án : 17. Do you like by plane or by coach? (TRAVEL)Lời giải chi tiết :
17.
Sau động từ “like” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing. travel (v): du lịchDo you like traveling by plane or by coach? (Bạn thích đi du lịch bằng máy bay hay xe khách?) Đáp án: travelingĐáp án : 18. I like solar energy because it is . (PLENTY)Lời giải chi tiết :
18.
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
plenty (n): sự đa dạng => plentiful (adj): đa dạng
I like solar energy because it is plentiful. (Tôi thích năng lượng mặt trời vì nó rất đa dạng.) Đáp án: plentifulĐáp án : 19. A crazy cat and a dog help him to find his parents. (FRIEND)Lời giải chi tiết :
19.
Trước danh từ “dog” (con chó) cần một tính từ friend (n): bạn bè => friendly (adj): thân thiệnA crazy cat and a friendly dog help him to find his parents. (Một con mèo điên và một con chó thân thiện giúp anh ta tìm thấy cha mẹ của mình.) Đáp án: friendlyĐáp án : 20. In the year 1905, astronauts a life on this planet. (DISCOVERY)Lời giải chi tiết :
20.
Sau chủ ngữ “astronauts” (phi hành gia) cần một động từ chia thì. Dấu hiệu nhận biết“1905” => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.In the year 1905, astronauts discovered a life on this planet. (Vào năm 1905, các phi hành gia đã phát hiện ra sự sống trên hành tinh này.) Đáp án: discoveredRead the passage and choose the best option to answer each of the following questions. Wind is a form of solar energy. Winds are caused by the uneven heating of the atmosphere by the sun. Wind flow patterns are changed by the earth’s terrain, bodies of water, and vegetative cover. This wind flow, or motion energy, when “harvested” by modern wind turbines, can be used to generate electricity. Wind turbines are available in a variety of sizes, and therefore power ratings. The largest machine has blades that span more than the length of a football field, stands 20 building stories high, and produces enough electricity to power 1,400 homes. A small home-sized wind machine has rotors between 8 and 25 feet in diameter and stands upwards of 30 feet and can supply the power needs of an all-electric home or small business, utility scale turbines range in size from 50 to 750 kilowatts. Single small turbines, below 50 kilowatts, are used for homes, telecommunications dishes, or water pumping.Câu 17
What is the reason for the existence of wind?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tạm dịch: Gió là một dạng năng lượng mặt trời. Gió được tạo ra do sự nóng lên không đều của bầu khí quyển bởi mặt trời. Mô hình dòng gió bị thay đổi bởi địa hình Trái Đất, các vùng nước và thảm thực vật. Dòng gió hay năng lượng chuyển động này khi được “thu hoạch” bởi các tuabin gió hiện đại, có thể được sử dụng để tạo ra điện. Tua bin gió có nhiều kích cỡ khác nhau và do đó có nhiều loại công suất. Cỗ máy lớn nhất có cánh quạt dài hơn chiều dài của một sân bóng đá, cao 20 tầng và sản xuất đủ điện để cung cấp cho 1.400 ngôi nhà. Một máy gió cỡ nhỏ dành cho gia đình có rôto có đường kính từ 8 đến 25 feet và cao hơn 30 feet và có thể cung cấp nhu cầu điện cho một ngôi nhà hoặc doanh nghiệp nhỏ chạy hoàn toàn bằng điện, các tua-bin quy mô tiện ích có kích thước từ 50 đến 750 kilowatt. Tua bin nhỏ đơn lẻ, công suất dưới 50 kilowatt, được sử dụng cho gia đình, đĩa viễn thông hoặc bơm nước. Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân tồn tại của gió là gì?
A. khí quyển nóng lên không đều
B. luồng gió
C. năng lượng chuyển động
D. tua-bin gió
Thông tin: Winds are caused by the uneven heating of the atmosphere by the sun. (Gió được gây ra bởi sự nóng lên không đều của bầu khí quyển bởi mặt trời.) Chọn ACâu 18
Which of the following is NOT mentioned as a factor affecting the wind direction?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là yếu tố ảnh hưởng đến hướng gió?
A. địa hình Trái Đất
B. vùng nước
C. lớp phủ thực vật
D. mặt trời
Thông tin: Wind flow patterns are changed by the earth’s terrain, bodies of water, and vegetative cover. (Các mô hình luồng gió bị thay đổi bởi địa hình trái đất, các vùng nước và lớp phủ thực vật.) Chọn DCâu 19
What is the height of the largest wind turbines?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chiều cao của tua-bin gió lớn nhất là bao nhiêu?
A. cao bằng tòa nhà 20 tầng
B. từ 8 đến 25 feet
C. 30 feet
D. 50 feet
Thông tin: The largest machine has blades that span more than the length of a football field, stands 20 building stories high, (Cỗ máy lớn nhất có những cánh quạt dài hơn chiều dài của một sân bóng đá, cao bằng tòa nhà 20 tầng,) Chọn ACâu 20
A small home-sized wind machine can produce enough power for_________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Một máy gió nhỏ cỡ nhà có thể sản xuất đủ năng lượng cho ______.
A. 20 tòa nhà
B. một doanh nghiệp nhỏ
C. 400 ngôi nhà
D. một sân bóng đá
Thông tin: A small home-sized wind machine has rotors between 8 and 25 feet in diameter and stands upwards of 30 feet and can supply the power needs of an all-electric home or small business, (Một máy gió nhỏ cỡ gia đình có các cánh quạt có đường kính từ 8 đến 25 feet và đứng cao hơn 30 feet và có thể cung cấp nhu cầu năng lượng cho một ngôi nhà hoàn toàn bằng điện hoặc doanh nghiệp nhỏ,) Chọn BCâu 21
How much power do single small turbines generate?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Một tua-bin đơn lẻ tạo ra bao nhiêu năng lượng?
A. khoảng 30 kilowatt
B. hơn 50 kilowatt
C. khoảng 750 kilowatt
D. dưới 50 kilowatt
Thông tin: Single small turbines, below 50 kilowatts🦩, are used for homes, telecommunications dishes, or water pumping. (Tua bin đơn nhỏ, dưới 50 kilowatt, được sử dụng cho gia đình, đĩa viễn thông hoặc bơm nước.) Chọn D
Câu 22 :
Read the passage and choose the correct answer A, B, or C to fill each blank. A hoverboard can bring (26) ________ a lot of benefits. It is self-balancing so it is safe for (27) ________. It is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while (28) _______ on the road. It can also give riders a smooth (29) ________. It runs on electric battery. Its run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to (30🐷) ________. Because hoverboards are safe, easy to use, and inexpensive, they will be around for long for the children to enjoy. Câu 22.1 :
26.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
26. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: owners (n): chủ sở hữu riders (n): người lái players (n): người chơiA hoverboard can bring riders a lot of benefits. (Một chiếc ván trượt có thể mang lại cho người lái rất nhiều lợi ích.) Chọn BCâu 22.2 :
27.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: beginners (n): những người mới professionals (n): những giáo sư adults (n): những người lớnIt is self-balancing so it is safe for beginners. (Nó có khả năng tự cân bằng nên rất an toàn cho người mới bắt đầu.) Chọn ACâu 22.3 :
28.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: hovering (v): di chuyển running (v): chạy driving (v): láiIt is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while hovering on the road. (Nó cũng rất thú vị vì nó kết nối với loa nghe nhạc với điện thoại, vì vậy người lái có thể thưởng thức âm nhạc khi di chuyển trên đường) Chọn ACâu 22.4 :
29.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
29. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: drive (n): lái ride (n): cưỡi / lái xe fly (n): bayIt can also give riders a smooth ride. (Nó cũng có thể mang lại cho người lái một chuyến đi suôn sẻ.) Chọn BCâu 22.5 :
30.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
30. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: change (v): thay đổi replace (v): thay thế charge (v): sạc pinIts run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to charge. (Thời gian chạy của nó là 30 phút nhưng bạn có thể phải đợi 2-3 giờ để sạc đầy pin.) Chọn C Chú ý
Bài đọc hoàn chỉnh: A hoverboard can bring (26) riders a lot of benefits. It is self-balancing so it is safe for (27) beginners. It is also fun because it connects to a music speaker with a phone, so riders can enjoy music while (28) hovering on the road. It can also give riders a smooth (29) ride. It runs on electric battery. Its run time is 30 minutes but you may have to wait 2-3 hours for the battery to (30) chargeꦿ. Because hoverboards are safe, easy to use, and inexpensive, they will be around for long for the children to enjoy. Tạm dịch: Một chiếc ván trượt có thể mang lại cho (26) người lái rất nhiều lợi ích. Nó tự cân bằng nên an toàn cho (27) người mới bắt đầu. Nó cũng thú vị vì nó kết nối với loa nghe nhạc với điện thoại, vì vậy người lái có thể thưởng thức âm nhạc khi (28) lượn lờ trên đường. Nó cũng có thể mang lại cho người lái một (29) chuyến đi suôn sẻ. Nó chạy bằng pin điện. Thời gian chạy của nó là 30 phút nhưng bạn có thể phải đợi 2-3 giờ để (30) sạc pin. Bởi vì ván trượt an toàn, dễ sử dụng và không tốn kém nên chúng sẽ tồn tại lâu dài để trẻ thích thú.
Câu 23 :
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
31. Some/ measure/ should/ empower/ laws.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Sử dụng thể bị động khi đối tượng chủ ngữ không thể tự thực hiện hành động trong câu.- Cấu trúc thể bị động với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + be V3/ed + (by O) take – took – taken (v): thực hiện - Cụm từ: “take measure”: thực hiện biện pháp - Động từ ở dạng “to V” dùng để chỉ mục đích.Đáp án: Some measures should be taken to empower laws. (Một số biện pháp cần được thực hiện để trao quyền cho pháp luật.)
32. It/ be/ wonderful/ travel/ such/ modern/ means of transport.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Thì tương lai đơn diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai.- Cấu trúc viết câu thì tương lai đơn “will” (sẽ): S + will + Vo (nguyên thể). - Cấu trúc viết câu có tính từ: S + tobe + tính từ + to V. “with”: vớiĐáp án: It will be wonderful to travel with such modern means of transport. (Sẽ thật tuyệt vời khi được di chuyển bằng những phương tiện giao thông hiện đại như vậy.)
33. If/ people/ build/ solar power/ plant,/ space/ must/ very huge.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. - Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + can/ must / will + Vo (nguyên thể)Đáp án: If people build a solar power plant, the space must be very huge. (Nếu người ta xây dựng nhà máy điện mặt trời thì không gian phải rất lớn.)
34. Mud Festival/ take place/ July/ every year/ Boryeong town, Korea.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: - Dấu hiệu nhận biết “every year” (hằng năm) => công thức thì hiện khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es “take place”: diễn ra - Trước “July” (tháng Bảy) cần dùng giới từ “in”. - Trước “Boryeong town” (thị trấn Boryeong) cần dùng giới từ “in”.Đáp án: Mud Festival takes place in July every year in Boryeong town, Korea. (Lễ hội Bùn diễn ra vào tháng 7 hàng năm tại thị trấn Boryeong, Hàn Quốc.)
35. My favourite/ type/ movie/ comedy/ because/ it/ could/ make/ me/ laugh/ de-stress/ after/ long/ busy day.
. Đáp án : .Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: - Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, sở thích. - type of…: thể loại… could + V (nguyên thể): có thể make + O + V (nguyên thể): khiến cho ai đó…Đáp án: My favourite type of movie is comedy because it could make me laugh and de-stress after long busy days. (Thể loại phim yêu thích của tôi là phim hài vì nó có thể khiến tôi cười và giảm căng thẳng sau những ngày dài bận rộn.) Câu 24.1 :
36. There are more and more people on the earth.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
36.
There are more and more people on the earth.
(Ngày càng có nhiều người trên trái đất.) Thông tin: The world’s population is getting bigger and bigger🐠. There’s a population explosion in some countries. (Dân số thế giới ngày càng đông hơn. Có một sự bùng nổ dân số ở một số quốc gia.) Chọn TrueCâu 24.2 :
37. The author thinks that it is totally bad for the population to continue to increase.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37.
The author thinks that it is totally bad for the population to continue to increase.
(Tác giả cho rằng việc dân số tiếp tục tăng là điều hoàn toàn tồi tệ.) Thông tin: I’m not sure if this is good or bad. (Tôi không chắc điều này là tốt hay xấu.) Chọn FalseCâu 24.3 :
38. When the world’s population increases too much, there will be food wars but water wars.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38.
When the world’s population increases too much, there will be food wars but water wars.
(Khi dân số thế giới tăng quá nhiều, sẽ có chiến tranh lương thực nhưng chiến tranh nước.) Thông tin: One day, the world’s population will be too big to feed everyone. When that happens, we’ll have food wars and water wars. (Một ngày nào đó, dân số thế giới sẽ quá lớn nên không thể nuôi sống tất cả mọi người. Khi điều đó xảy ra, chúng ta sẽ có những cuộc chiến tranh về thức ăn và nguồn nước.) Chọn TrueCâu 24.4 :
39. Natural disaster is one of the factors controlling population.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39.
Natural disaster is one of the factors controlling population.
(Thiên tai là một trong những yếu tố chi phối dân số.) Thông tin: Many years ago, the population was controlled by famines, a shorter lifespan, diseases and other natural causes. (Nhiều năm trước, dân số bị kiểm soát bởi nạn đói, tuổi thọ ngắn hơn, bệnh tật và các nguyên nhân tự nhiên khác.) Chọn TrueCâu 24.5 :
40. Although we are rich, we cannot control the length of time we live.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40.
Although we are rich, we cannot control the length of time we live.
(Dù giàu có nhưng chúng ta không thể kiểm soát được thời gian mình sống.) Thông tin: We are richer now and so we can control how long we live. (Bây giờ chúng ta giàu có hơn và vì vậy chúng ta có thể kiểm soát thời gian chúng ta sống.) Chọn FalsePhương pháp giải :
Bài nghe: The world’s population is getting bigger and bigger. There’s a population explosion in some countries. I’m not sure if this is good or bad. The Earth can only support a limited number of people. One day, the world’s population will be too big to feed everyone. When that happens, we’ll have food wars and water wars. Many years ago, the population was controlled by famines, a shorter lifespan, diseases and other natural causes. We are richer now and so we can control how long we live. This is already causing problems in some countries. Japan, for example, has almost more retired people than working people. This means workers can’t make enough money to look after old people.Tạm dịch: Dân số thế giới ngày càng lớn hơn. Có một sự bùng nổ dân số ở một số quốc gia. Tôi không chắc điều này là tốt hay xấu. Trái đất chỉ có thể hỗ trợ một số lượng người hạn chế. Một ngày nào đó, dân số thế giới sẽ quá lớn để nuôi sống tất cả mọi người. Khi điều đó xảy ra, chúng ta sẽ có những cuộc chiến tranh về thức ăn và nguồn nước. Nhiều năm trước, dân số bị kiểm soát bởi nạn đói, tuổi thọ ngắn hơn, bệnh tật và các nguyên nhân tự nhiên khác. Bây giờ chúng ta giàu có hơn và vì vậy chúng ta có thể kiểm soát thời gian chúng ta sống. Điều này đã gây ra vấn đề ở một số quốc gia. Ví dụ, Nhật Bản hầu như có nhiều người về hưu hơn những người đang làm việc. Điều này có nghĩa là người lao động không thể kiếm đủ tiền để chăm sóc người già.
|