Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 4Tải về Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. turbine B. nuclear C. useful D. future 2. A. another B. weather C. anything D. brother II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. energy B. dangerous C. expensive D. microwave4. A. ferry B. explain C. postcard D. swimsuitIIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. 5.💃 Denmark gets twenty percent of its electricity __________ wind power. A. from B. with C. in D. by6.♑ Our __________ leaves at half past six tomorrow morning from Heathrow Airport. A. train B. tour C. flight D. journey7. 𒐪People are now trying to lead a greener way of life by using __________ coal and oil. A. less B. more C. most D. fewer8.🏅 When Haruto first came to the UK, he was so __________ about making mistakes, so he didn’t speak English to anyone in his class. A. delighted B. nervous C. excited D. bored9.💞 They are building a nuclear __________ near my town. A. factory B. station C. power plant D. industry10.🃏 My family __________ lots of delicious food in a famous restaurant last night. A. eated B. ate C. eaten D. to eat11.🐻 The U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing __________ display in the sky. A. bonfires B. fireworks C. fire D. lightning12.♚ __________ in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations. A. Similar B. Different C. Like D. Same13.💟 For commuting in our city, __________ form of transportation is the bus because it’s __________ than going by car or taxi. A. the most popular / the cheapest B. the most popular / cheaper C. more popular / cheaper D. more popular / the cheapest14.꧙ Person A: Is this Andy’s backpack? Person B: No, it isn’t. He has a __________ backpack. A. new big dark blue B. big new dark blue C. dark blue big new D. new dark blue big15.🐬 We __________ buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks. A. have to B. don’t have to C. mustn’t D. shouldIV. Write the correct form of the words in brackets. 16.🐓 When we burn fossil fuels, they cause air ________, and they are non-renewable. (POLLUTE) 17.ꦿ Wind power is cheap and produces clean energy, but wind turbines can be ________ and some people think they look ugly. (NOISE) 18.🦩 Poutine and pouding chômeur are ________ dishes in Canada. (TRADITION) 19.♔ There are many amazing tourist ________ in Vancouver. (ATTRACT) 20.🎃 Last year, I participated in one of the Scottish dancing _________. I didn’t win, but I enjoyed myself a lot. (COMPETE) V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD. Dear Elizabeth,I’m sending this postcard to you from Canada (21) _______ hope it finds you doing well. I’ve been in Canada for almost a year studying science at the University of Toronto. Things are going great for me here. I got a job (22) _______ a teacher assistant researching climate change and its effects on the ecosystem. Last month we went to Lake Superior and took water (23) _______ to test the pollution levels. The weather here is so cold! We took a ferry to cross the water in a snow storm, and the wind (24﷽) _______ so hard it was making the boat rock from side to side. It was an exciting adventure. Next week is the winter holiday. I’m planning on going skiing for the first time. I wish you could be here so we could spend time traveling and taking photos. Canada is such (25ꦰ) _______ beautiful country. I think you would really enjoy visiting. Your friend, Tom21. A. but B. and C. or D. so22. A. like B. with C. as D. similar23. A. samples B. examples C. templates D. forms24. A. blew B. had blown C. didn’t blow D. was blowing25. A. the B. a C. x D. anVI. Read the following passage. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION. The largest festival in the world is Brazil’s Carnival which is considered by many to be “the greatest show on Earth.” More than 5 million people travel to Brazil in February or March to attend this religious celebration that begins 40 days before Easter. The festival is full of live music and people dancing in the streets. More than 70+ samba schools compete every year for cash and prizes. Dancers from these schools wear colorful and creative costumes. They form a long line of people in the street called a parade that starts in the city center and stops at the ocean. The festival takes place before the Catholic season of Lent and celebrates the last day before Brazilians must give up the things they love for 40 days. The festival ends with a beautiful fire show on the beach when the sun goes down.26. The Carnival is a large festival in Brazil. 27.🌞 You can find lots of great food at the festival. 28.🗹 Dancers from local samba schools wear costumes and compete for cash and prizes. 29.🔜 The festival takes place after the Catholic season of Lent. 30.💖 The festival begins with a beautiful fire show on the beach. VII. Rewrite the following sentences with the given words and/or beginnings in such a way that the meanings stay unchanged. 31. ꩲWe can go to the beach today because the weather is good. (ENOUGH) The weather _____________________________.32. Peter predicts snow for tomorrow. According to Peter, it ______________________.33. Riding a bike in the park is not permitted. You ___________________________________.34.🧸 Peter watched TV every evening when he was eight. (USED) Peter used ______________________________.35.꧂ Because of his carelessness, John failed the test. (SO) John was ____________________________________.IX. You will listen to a conversation. For each question, circle the correct option. 36. What can cause water pollution on the beach? A. natural gas B. oil C. coal D. smoke37. How can natural gas make it rain more? A. by polluting the ocean B. it makes the planet colder C. it blows through the city D. by warming the planet38.🉐 What causes air pollution that can blow through the city and hurt someone's throat? A. burning coal B. solar power C. oil spill D. renewable energy39.🌌 Which renewable energy sources pollute less than non-renewable energy sources? A. coal power, solar power, hydropower B. solar power, oil power, hydropower C. wind power, oil power, solar power D. wind power, solar power, hydropower40. What is the topic of the conversation? A. oil, natural gas, and coal are a renewable energy source B. natural gas causes the planet to warm C. oil, natural gas, and coal pollute the community D. oil pollution can be found on the beach----------------------THE END---------------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn ufa999.cc ![]() HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. tu✨rbine /ˈtɜː.baɪn/ B. nu൩clear /ˈnjuː.klɪər/ C. uജseful /ˈjuːs.fəl/ D. future /ˈfjuː.tʃər/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɜː/, các phương án còn lại phát âm /ju/. Chọn A2. C Kiến thức: Phát âm “th” Giải thích: A. anoth🍌er /əˈnʌð.ər/ B. weathꦐer /ˈweð.ər/ C. anyth꧅ing /ˈen.i.θɪŋ/ D. brother /ˈbrʌð.ər/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /θ/, các phương án còn lại phát âm /ð/. Chọn C3. C Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. energy /ˈen.ə.dʒi/ B. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ C. expensive /ɪkˈspen.sɪv/ D. microwave /ˈmaɪ.krə.weɪv/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C4. B Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. ferry /ˈfer.i/ B. explain /ɪkˈspleɪn/ C. postcard /ˈpəʊst.kɑːd/ D. swimsuit /ˈswɪm.suːt/ / Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B5. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. from: từ B. with: với C. in: trong D. by: bởiDenmark gets twenty percent of its electricity from wind power. (Đan Mạch lấy 20% điện năng từ năng lượng gió.) Chọn A6. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. train (n): tàu lửa B. tour (n): chuyến tham quan C. flight (n): chuyến bay D. journey (n): hành trìnhOur flight🍃 leaves at half past six tomorrow morning from Heathrow Airport. (Chuyến bay của chúng tôi khởi hành lúc sáu giờ rưỡi sáng mai từ Sân bay Heathrow.) Chọn C7. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. less + danh từ không đếm được: ít hơn B. more: nhiều hơn C. most: nhiều nhất D. fewer + danh từ số nhiều: ít hơn“coal and oil” (than và dầu) là danh từ không đếm được => dùng “less” People are now trying to lead a greener way of life by using less coal and oil. (Mọi người hiện đang cố gắng hướng tới một lối sống xanh hơn bằng cách sử dụng ít than và dầu hơn.) Chọn A8. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. delighted (adj): vui thích B. nervous (adj): lo lắng C. excited (adj): hào hứng D. bored (adj): chánWhen Haruto first came to the UK, he was so nervous♛ about making mistakes, so he didn’t speak English to anyone in his class. (Khi Haruto lần đầu tiên đến Vương quốc Anh, cậu ấy đã rất lo lắng về việc mắc lỗi, vì vậy cậu ấy đã không nói tiếng Anh với bất kỳ ai trong lớp.) Chọn B9. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. factory (n): nhà máy B. station (n): trạm C. power plant (n): nhà máy điện D. industry (n): công nghiệpThey are building a nuclear power plant near my town. (Họ đang xây dựng một nhà máy điện hạt nhân gần thị trấn của tôi.) Chọn C10. B Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “last night” (tối qua)🐼 => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + V2/ed. eat – ate – eaten (v): ănMy family ate 𝐆lots of delicious food in a famous restaurant last night. (Gia đình tôi đã ăn rất nhiều món ăn ngon trong một nhà hàng nổi tiếng tối qua.) Chọn B11. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. bonfires (n): lửa trại B. fireworks (n): pháp hoa C. fire (n): lửa D. lightning (n): tia chớpThe U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing fireworks display in the sky. (Hoa Kỳ luôn kỷ niệm ngày 4 tháng 7 bằng màn bắn pháo hoa tuyệt vời trên bầu trời.) Chọn B12. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Similar (adj): tương tự B. Different (adj): khác C. Like: giống như D. Same (adj): giốngLikeꦬ in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations. (Giống như trong văn hóa Trung Quốc, màu đỏ là biểu tượng của sự may mắn trong hầu hết các lễ kỷ niệm của người Việt Nam.) Chọn C13. B Kiến thức: So sánh Giải thích: Vị trí 1: so sánh nhất => cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “popular” (phổ biến): S + tobe + the most + tính từ dài. Vị trí 2: Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “cheap” (rẻ): S + tobe + tính từ ngắn + ER. For commuting in our city, the most popular form of transportation is the bus because it’s cheaper than going by car or taxi. (Đối với việc đi lại trong thành phố của chúng tôi, hình thức vận chuyển phổ biến nhất là xe buýt vì nó rẻ hơn so với đi ô tô hoặc taxi.) Chọn B14. B Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: kích cỡ - độ tuổi – màu sắc big (adj): lớn new (adj): mới dark blue (adj): màu xanh đậmPerson A: Is this Andy’s backpack? Person B: No, it isn’t. He has a big new dark blue backpack. (Người A: Đây có phải là ba lô của Andy không? Người B: Không, không phải vậy. Anh ấy có một chiếc ba lô lớn màu xanh đậm mới.) Chọn B15. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. have to: phải B. don’t have to: không cần C. mustn’t: không được D. should: nênWe don’t have to𓂃 buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks. (Chúng tôi không phải mua bữa trưa ở căng tin. Có một cửa hàng cạnh trường bán bánh mì và các món ăn nhẹ khác.) Chọn B16. pollution Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau danh từ “air” (không khí) cần một danh từ để tạo nên cụm danh từ có nghĩa. pollute (v): gây ô nhiễm => pollution (n): sự ô nhiễm Cụm từ “air pollution”: sự ô nhiễm không khíWhen we burn fossil fuels, they cause air pollution, and they are non-renewable. (Khi chúng ta đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng gây ô nhiễm không khí và không thể tái tạo.) Đáp án: pollution17. noisy Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe “be” cần một tính từ. noise (n): tiếng ồn => noisy (adj): ồn àoWind power is cheap and produces clean energy, but wind turbines can be noisy and some people think they look ugly. (Năng lượng gió rẻ và tạo ra năng lượng sạch, nhưng tua-bin gió có thể ồn ào và một số người cho rằng chúng trông xấu xí.) Đáp án: noisy18. traditional Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Trước danh từ “dishes” (những món ăn) cần một tính từ. tradition (n): truyền thống => traditional (adj): theo truyền thốngPoutine and pouding chômeur are traditional dishes in Canada. (Poutine và pouding chômeur là những món ăn truyền thống ở Canada.) Đáp án: traditional19. attractions Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau tính từ “amazing” (thú vị) cần một cụm danh từ. attract (v): thu hút => attraction (n): sự thu hút Cụm từ “tourist attraction”: điểm thu hút khách du lịchSau lượng từ “many” (nhiều) nên danh từ cần ở dạng số nhiều. There are many amazing tourist attractions in Vancouver. (Có rất nhiều điểm du lịch tuyệt vời ở Vancouver.) Đáp án: attractions20. competitions Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một cụm danh từ. compete (v): thi đấu => competition (n): cuộc thi Cụm từ “dancing competition”: cuộc thi nhảySau “one of” (một trong những) cần một danh từ đếm được số nhiều. Last year, I participated in one of the Scottish dancing competitions. I didn’t win, but I enjoyed myself a lot (Năm ngoái, tôi đã tham gia một trong những cuộc thi nhảy của Scotland. Tôi đã không giành chiến thắng, nhưng tôi rất thích bản thân mình) Đáp án: competitions21. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. but: nhưng B. and: và C. or: hoặc D. so: vì vậyI’m sending this postcard to you from Canada and hope it finds you doing well. (Tôi đang gửi tấm bưu thiếp này cho bạn từ Canada và hy vọng bạn vẫn đang ổn.) Chọn B22. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. like: như B. with: với C. as: như là D. similar: tương tựI got a job as ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚa teacher assistant researching climate change and its effects on the ecosystem. (Tôi nhận được công việc trợ lý giáo viên nghiên cứu về biến đổi khí hậu và những tác động của nó đối với hệ sinh thái.) Chọn C23. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. samples (n): mẫu B. examples (n): ví dụ C. templates (n): khuôn mẫu D. forms (n): biểu mẫuLast month we went to Lake Superior and took water samples to test the pollution levels. (Tháng trước chúng tôi đã đến Hồ Superior và lấy mẫu nước để kiểm tra mức độ ô nhiễm.) Chọn A24. D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: - Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ- Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn chủ ngữ số ít “wind” (gió): S + was + Ving. blow (v): thổiWe took a ferry to cross the water in a snow storm, and the wind was blowing 🅰so hard it was making the boat rock from side to side. (Chúng tôi đi phà để băng qua nước trong một cơn bão tuyết, và gió thổi mạnh đến nỗi khiến con thuyền lắc lư từ bên này sang bên kia.) Chọn D25. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Cấu trúc viết câu với such: S + tobe + such + (a/an) + tính từ + danh từ.“country” (quốc gia)༺ là danh từ đếm được ở dạng số ít nên có sử dụng “a/an” Tính từ “beautiful” (đẹp) bắt đầu bằng phụ âm “b” nên dùng “a”. Canada is such a beautiful country. (Canada là một đất nước xinh đẹp như vậy.) Chọn BBài đọc hoàn chỉnh: Dear Elizabeth,I’m sending this postcard to you from Canada (21) and hope it finds you doing well. I’ve been in Canada for almost a year studying science at the University of Toronto. Things are going great for me here. I got a job (22) as a teacher assistant researching climate change and its effects on the ecosystem. Last month we went to Lake Superior and took water (23) samples to test the pollution levels. The weather here is so cold! We took a ferry to cross the water in a snow storm, and the wind (24) was blowing༒ so hard it was making the boat rock from side to side. It was an exciting adventure. Next week is the winter holiday. I’m planning on going skiing for the first time. I wish you could be here so we could spend time traveling and taking photos. Canada is such (25) a꧂ beautiful country. I think you would really enjoy visiting. Your friend, TomTạm dịch: Elizabeth thân mến, Tôi đang gửi tấm bưu thiếp này cho bạn từ Canada (21) và hy vọng bạn vẫn đang ổn. Tôi đã ở Canada được gần một năm để nghiên cứu khoa học tại Đại học Toronto. Mọi thứ đang trở nên tuyệt vời đối với tôi ở đây. Tôi đã nhận được một công việc (22) là trợ lý giáo viên nghiên cứu về biến đổi khí hậu và những tác động của nó đối với hệ sinh thái. Tháng trước chúng tôi đã đến Hồ Superior và lấy (23) mẫu nước để kiểm tra mức độ ô nhiễm. Thời tiết ở đây lạnh quá! Chúng tôi đi phà để băng qua nước trong một cơn bão tuyết, và gió (24) thổi mạnh đến nỗi khiến thuyền lắc lư từ bên này sang bên kia. Đó là một cuộc phiêu lưu thú vị. Tuần tới là kỳ nghỉ đông. Tôi dự định đi trượt tuyết lần đầu tiên. Tôi ước bạn có thể ở đây để chúng tôi có thể dành thời gian đi du lịch và chụp ảnh. Canada là như vậy (25) một đất nước xinh đẹp. Tôi nghĩ rằng bạn sẽ thực sự thích tham quan. Bạn của bạn, Tom 26. True Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The Carnival is a large festival in Brazil.(Lễ hội Carnival là một lễ hội lớn ở Brazil.) Thông tin: The largest festivalꩵ in the world is Brazil’s Carnival which is considered by many to be “the greatest show on Earth.” (Lễ hội lớn nhất thế giới là Lễ hội hóa trang của Brazil được nhiều người coi là “buổi biểu diễn vĩ đại nhất trên Trái Đất”.) Chọn True27. No information Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: You can find lots of great food at the festival.(Bạn có thể tìm thấy rất nhiều món ăn tuyệt vời tại lễ hội.) Trong bài không đề cập đến thông tin “food” (đồ ăn) nên không có thông tin. Chọn No information28. True Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Dancers from local samba schools wear costumes and compete for cash and prizes.(Các vũ công từ các trường dạy samba địa phương mặc trang phục thi đấu để giành tiền mặt và giải thưởng.) Thông tin:ඣ More than 70+ samba schools compete every year for cash and prizes. Dancers from these schools wear colorful and creative costumes. (Hơn 70 trường samba cạnh tranh hàng năm để giành tiền mặt và giải thưởng. Các vũ công từ các trường này mặc trang phục đầy màu sắc và sáng tạo.) Chọn True29. False Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The festival takes place after the Catholic season of Lent.(Lễ hội diễn ra sau mùa Chay của Công giáo.) Thông tin: The festival takes place before the Catholic season of Lent, (Lễ hội diễn ra trước mùa Chay của Công giáo) Chọn False30. False Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The festival begins with a beautiful fire show on the beach.(Lễ hội bắt đầu với màn trình diễn lửa tuyệt đẹp trên bãi biển.) Thông tin: The festival ends𒊎 with a beautiful fire show on the beach when the sun goes down. (Lễ hội kết thúc bằng màn trình diễn lửa tuyệt đẹp trên bãi biển khi mặt trời lặn.) Chọn False31. Kiến thức: Cấu trúc với “enough” Giải thích: Cấu trúc viết câu “enough” (đủ) với tính từ ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “the weather” (thời tiết): S + is + tính từ + enough + for O + to Vo. good (adj): tốt go (v): đi We can go to the beach today because the weather is good.(Hôm nay chúng ta có thể đi biển vì thời tiết tốt.) Đáp án: The weather is good enough for us to go to the beach. (Thời tiết đủ tốt để chúng ta đi biển.) 32. Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “tomorrow” (ngày mai) 🃏=> cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể) snow (v): có tuyết rơi Peter predicts snow for tomorrow.(Peter dự đoán tuyết vào ngày mai.) Đáp án: According to Peter, it will snow tomorrow. (Theo Peter, ngày mai trời sẽ có tuyết.) 33. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “mustn’t” Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “mustn’t” (không được): S + mustn’t + Vo (nguyên thể). ride (v): đạp xe Riding a bike in the park is not permitted.(Đi xe đạp trong công viên thì không được cho phép.) Đáp án: You mustn’t ride a bike in the park. (Bạn không được đi xe đạp trong công viên.) 34. Kiến thức: Cấu trúc “used to” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể). watch (v): xem Peter watched TV every evening when he was eight.(Peter xem TV mỗi tối khi anh ấy 8 tuổi.) Đáp án: Peter used to watch TV every evening when he was eight. (Peter đã từng xem TV mỗi tối khi anh ấy 8 tuổi.) 35. Kiến thức: Mệnh đề kết quả với “so” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V. Because of his carelessness, John failed the test.(Vì sự bất cẩn của mình, John đã trượt bài kiểm tra.) Đáp án: John was careless, so he failed the test. (John đã bất cẩn, vì vậy anh ấy đã trượt bài kiểm tra.) 36. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Điều gì có thể gây ô nhiễm nước trên bãi biển? A. khí tự nhiên B. dầu C. than đá D. khóiThông tin:🃏 oil can easily cause water pollution. - I have seen oil wash onto the beach from the ocean. (dầu có thể dễ dàng gây ô nhiễm nước. - Tôi đã thấy dầu trôi dạt vào bãi biển từ đại dương.) Chọn B37. D Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Làm thế nào khí tự nhiên có thể làm mưa nhiều hơn? A. bằng cách làm ô nhiễm đại dương B. nó làm cho hành tinh lạnh hơn C. nó thổi qua thành phố D. làm hành tinh nóng lênThông tin:ꦺ Natural gas makes the weather conditions worse by warming the planet. - Ah, that's why I have noticed it raining more in this area and causing floods. (Khí đốt tự nhiên làm cho điều kiện thời tiết trở nên tồi tệ hơn bằng cách làm trái đất nóng lên. - À, đó là lý do tại sao tôi nhận thấy ở khu vực này mưa nhiều hơn và gây ra lũ lụt.) Chọn D38. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Điều gì gây ra ô nhiễm không khí có thể thổi qua thành phố và làm tổn thương cổ họng của ai đó? A. đốt than B. năng lượng mặt trời C. tràn dầu D. năng lượng tái tạoThông tin:༒ Yes, sometimes the smoke from the coal plant blows through the city and hurts my throat. (Vâng, đôi khi khói từ nhà máy than thổi qua thành phố và làm tôi đau họng.) Chọn A39. D Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Nguồn năng lượng tái tạo nào ít gây ô nhiễm hơn nguồn năng lượng không tái tạo? A. điện than, điện mặt trời, thủy điện B. điện mặt trời, điện dầu mỏ, thủy điện C. điện gió, điện dầu, điện mặt trời D. điện gió, điện mặt trời, thủy điệnThông tin:🧸 That is why we need to use more renewable energy sources like wind, solar and hydropower. Because they pollute less than nonrenewable energy sources like oil and coal. (Đó là lý do tại sao chúng ta cần sử dụng nhiều hơn các nguồn năng lượng tái tạo như gió, mặt trời và thủy điện. Bởi vì chúng ít gây ô nhiễm hơn các nguồn năng lượng không thể tái tạo như dầu mỏ và than đá.) Chọn D40. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Chủ đề của cuộc trò chuyện là gì? A. dầu, khí tự nhiên và than đá là nguồn năng lượng tái tạo B. khí đốt tự nhiên khiến hành tinh nóng lên C. dầu, khí tự nhiên và than gây ô nhiễm cộng đồng D. ô nhiễm dầu có thể được tìm thấy trên bãi biểnThông tin:෴ Today I am interviewing Sarah, an energy expert, about how non renewable energy sources pollute the community. (Hôm nay tôi đang phỏng vấn Sarah, một chuyên gia năng lượng, về việc các nguồn năng lượng không tái tạo gây ô nhiễm cộng đồng như thế nào.) Chọn CBài nghe: A:🀅 Greetings listeners. Today I am interviewing Sarah - an energy expert about how nonrenewable energy sources pollute the community. B:🎀 This is an important subject. Everyone should know how energy sources like oil, natural gas and coal pollute the places we live. A: So, in what ways do they cause pollution? B: 🔯For starters, oil can easily cause water pollution. A: 💛Yes, I have seen oil wash onto the beach from the ocean. B:🌺 Natural gas makes the weather conditions worse by warming the planet. A: ꦺAh, that's why I have noticed it raining more in this area and causing floods. B:🍌 You might have also noticed the air pollution from burning coal. A:ﷺ Yes, sometimes the smoke from the coal plant blows through the city and hurts my throat. B: 💟That is why we need to use more renewable energy sources like wind, solar and hydropower because they pollute less than nonrenewable energy sources like oil and coal. Tạm dịch: A: Kính chào quý thính giả. Hôm nay tôi đang phỏng vấn Sarah, một chuyên gia năng lượng, về việc các nguồn năng lượng không tái tạo gây ô nhiễm cộng đồng như thế nào. B: Đây là một chủ đề quan trọng. Mọi người nên biết các nguồn năng lượng như dầu mỏ, khí đốt tự nhiên và than đá gây ô nhiễm những nơi chúng ta sống như thế nào. A: Vậy chúng gây ô nhiễm theo cách nào? B: Đầu tiên, dầu có thể dễ dàng gây ô nhiễm nước. A: Vâng, tôi đã nhìn thấy dầu được rửa trôi trên bãi biển từ đại dương. B: Khí đốt tự nhiên làm cho điều kiện thời tiết trở nên tồi tệ hơn bằng cách làm trái đất nóng lên. A: À, đó là lý do tại sao tôi nhận thấy ở khu vực này mưa nhiều hơn và gây ra lũ lụt. B: Bạn cũng có thể nhận thấy ô nhiễm không khí từ đốt than. A: Vâng, đôi khi khói từ nhà máy than thổi qua thành phố và làm tôi đau họng. B: Đó là lý do tại sao chúng ta cần sử dụng nhiều nguồn năng lượng tái tạo hơn như gió, mặt trời và thủy điện vì chúng gây ô nhiễm ít hơn các nguồn năng lượng không tái tạo như dầu mỏ và than đá.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |