Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 9༺Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) làĐề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là
Câu 2 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 3 :
Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:
Câu 4 :
Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng
Câu 5 :
Hình nào sau đây có trục đối xứng?
Câu 6 :
Chữ cái nào tâm đối xứng?
Câu 7 :
Có bao nhiêu hình có trục đối xứng?
Câu 8 :
Cho hình vẽ. Hãy chọn câu đúng.
Câu 9 :
Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:
Câu 10 :
Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Câu 11 :
Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?
Câu 12 :
Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\) \(\left( {\frac{a}{b}.\frac{b}{a} = 1} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là \(3\). Đáp án A.
Câu 2 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
So sánh hai phân số cùng mẫu.
Lời giải chi tiết :
Ta có \( - 2 < 1\) nên \(\frac{{ - 2}}{7} < \frac{1}{7}\) (A sai).\(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (B sai).\(2 \ne - 1\) nên \(\frac{2}{7} \ne - \frac{1}{7}\) (C sai)\(2 > 1\) nên \(\frac{2}{7} > \frac{1}{7}\) (D đúng)
Đáp án D.
Câu 3 :
Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc tính với phân số.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\\\frac{3}{4}x = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{20}}{9}\end{array}\)
Đáp án A.
Câu 4 :
Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
Lời giải chi tiết :
\(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)
Đáp án C.
Câu 5 :
Hình nào sau đây có trục đối xứng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Lời giải chi tiết :
Hình có trục đối xứng là hình 1.
Đáp án A.
Câu 6 :
Chữ cái nào tâm đối xứng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng.
Lời giải chi tiết :
Hình có tâm đối xứng là hình O.
Đáp án A.
Câu 7 :
Có bao nhiêu hình có trục đối xứng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Lời giải chi tiết :
Có 2 hình có trục đối xứng
Đáp án C.
Câu 8 :
Cho hình vẽ. Hãy chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Lời giải chi tiết :
Điểm đối xứng với A qua đường thẳng d là B nên B đúng.
Đáp án B.
Câu 9 :
Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Lời giải chi tiết :
Điểm thuộc đường thẳng d là A, E, C.
Đáp án D.
Câu 10 :
Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng.
Lời giải chi tiết :
Vì A, E, C nằm trên đường thẳng d nên chúng thẳng hàng.
Đáp án C.
Câu 11 :
Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết :
Hình vẽ đoạn thẳng AB là hình 3.
Đáp án B.
Câu 12 :
Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết :
Vì I là trung điểm của AB nên AI = IB = \(\frac{1}{2}\)AB = \(\frac{1}{2}\).10 = 5(cm).
Đáp án B.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
Lời giải chi tiết :
a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}} = \frac{{ - 2 + ( - 9)}}{{11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{1.2}}{{2.2}} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{2}{4} - \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{2 - ( - 3)}}{4} = \frac{5}{4}.\)
c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \left( {\frac{7}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}} \right)\) \( = \frac{{12}}{{11}} + 1\) \( = \frac{{12}}{{11}} + \frac{{11}}{{11}}\) \( = \frac{{23}}{{11}}.\)
d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7}\left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) + \frac{5}{7} = \frac{{ - 5}}{7} \cdot 1 + \frac{5}{7} = 0\)
Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng.
Lời giải chi tiết :
a) Hình có trục đối xứng là hình 2.
Phương pháp giải :
Tính số học sinh tốt theo số học sinh cả lớp bằng tổng số học sinh cả lớp . \(\frac{1}{7}\)
Tính số học sinh khá và đạt để suy ra số học sinh khá bằng tổng số học sinh cả lớp – số học sinh tốt.
Số học sinh đạt bằng tổng số học sinh khá và đạt – số học sinh khá.
Lời giải chi tiết :
Số học sinh tốt là: \(42.\frac{1}{7} = 6\)( học sinh)
Số học sinh khá là: \((42 - 6).\frac{2}{3} = 24\)(học sinh)
Số học sinh đạt là : \(42 - 6 - 24 = 12\)(học sinh)
Phương pháp giải :
a) So sánh BA với BC để xác định điểm nằm giữa.
b) Chứng minh B nằm giữa O và C và BO = BC nên B là trung điểm của OC.
Lời giải chi tiết :
a) Trên tia Bx ta có BA = 2cm, BC = 3cm vì 2 < 3 nên BA < BC, vậy, A nằm giữa B và C. Khi đó ta có : BA + AC = BC suy ra \(AC = BC - BA\) suy ra \(AC = 3 - 2 = 1\) Vậy AC = 1cm. b) Ta có O thuộc tia đối của tia Bx, nên O và C nằm khác phía đối với B hay B nằm giữa O và C. Khi đó: OB + BC = OC. (1) Mà theo đề bài: BO = BC = 3cm (2) Từ (1) và (2), suy ra B là trung điểm của OC.Phương pháp giải :
Rút gọn A, biến đổi các phân số trong A để rút gọn.
Lời giải chi tiết :
\(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\)
\(\begin{array}{l}= \left( {1 - \frac{1}{4}} \right).\left( {1 - \frac{1}{9}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{16}}} \right).\left( {1 - \frac{1}{{25}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{36}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{9801}}} \right)\\ = \frac{3}{4} \cdot \frac{8}{9} \cdot \frac{{15}}{{16}} \cdot \frac{{24}}{{25}} \cdot \frac{{35}}{{36}} \cdots \frac{{9800}}{{9801}}\\ = \frac{{1.3}}{{2.2}} \cdot \frac{{2.4}}{{3.3}} \cdot \frac{{3.5}}{{4.4}} \cdot \frac{{4.6}}{{5.5}} \cdot \frac{{5.7}}{{6.6}} \cdots \frac{{98.100}}{{99.99}}\\ = \frac{{1.2.3.4.5...98}}{{2.3.4.5.6...99}} \cdot \frac{{3.4.5.6.7...100}}{{2.3.4.5.6...99}}\\ = \frac{1}{{99}} \cdot \frac{{100}}{2}\\ = \frac{{50}}{{99}} \cdot \end{array}\)
Vậy \(S = \frac{{50}}{{99}}\).
|