Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 10꧂Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:
Câu 2 :
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:
Câu 3 :
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi
Câu 4 :
Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?
Câu 5 :
Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng?
Câu 6 :
Trong các công trình dưới đây, có bao nhiêu công trình có trục đối xứng?
Câu 7 :
Trong tự nhiên, hình nào trong các hình dưới đây không có tâm đối xứng
Câu 8 :
Chọn phát biểu sai. Khi O là trung điểm của đoạn AB thì
Câu 9 :
Cho hình vẽ sau.
Câu 10 :
Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là
Câu 11 :
Em hãy chọn câu đúng.
Câu 12 :
Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ và tìm các phân số bằng với phân số đó..
Lời giải chi tiết :
Ta thấy trong hình có 40 ô và có 30 ô màu cam nên ta có phân số biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên là \(\frac{{30}}{{40}}\).Các phân số bằng với phân số \(\frac{{30}}{{40}}\) là \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\).Vậy phân số không biểu diễn là phân số \(\frac{1}{4}\).
Đáp án B.
Câu 2 :
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).
Lời giải chi tiết :
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là: \(\left( { - 60} \right).\frac{3}{4} = - 45\).
Đáp án D.
Câu 3 :
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(ad = bc\).
Lời giải chi tiết :
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi \(a.4 = 3.b\). Đáp án B.
Câu 4 :
Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.
Lời giải chi tiết :
\(\frac{{ - 27}}{{63}} = \frac{{ - 27:9}}{{63:9}} = \frac{{ - 3}}{7}\).
Đáp án B.
Câu 5 :
Trong các hình sau, hình nào có trục đối xứng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Lời giải chi tiết :
Hình có trục đối xứng là hình 1.
Đáp án A.
Câu 6 :
Trong các công trình dưới đây, có bao nhiêu công trình có trục đối xứng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Lời giải chi tiết :
Cả ba công trình trên đều có trục đối xứng.
Đáp án D.
Câu 7 :
Trong tự nhiên, hình nào trong các hình dưới đây không có tâm đối xứng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng.
Lời giải chi tiết :
Trong các hình này, hình không có tâm đối xứng là hình sao biển.
Đáp án B.
Câu 8 :
Chọn phát biểu sai. Khi O là trung điểm của đoạn AB thì
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tính đối xứng.
Lời giải chi tiết :
O là trung điểm của AB thì A đối xứng với B qua O nên A đúng C sai.O đối xứng với O qua chính nó nên B đúng.
Đáp án C.
Câu 9 :
Cho hình vẽ sau.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Lời giải chi tiết :
Đường thẳng n đi qua điểm B và điểm C
Đáp án B.
Câu 10 :
Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tia đối.
Lời giải chi tiết :
Tia đối của tia FQ là tia FP (vì F nằm giữa P và Q).
Đáp án C.
Câu 11 :
Em hãy chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về đường thẳng.
Lời giải chi tiết :
Qua hai điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng nên A sai.Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng. nên B đúng.Hai đường thẳng phân biết chưa chắc đã song song nên C sai.Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa nên D sai.
Đáp án B.
Câu 12 :
Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để xác định.
Lời giải chi tiết :
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.
Đáp án A.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
Lời giải chi tiết :
a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7} = \frac{2}{7}\)
b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)
c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right) = \frac{2}{9} - \frac{1}{{20}} - \frac{2}{9} = - \frac{1}{{20}}\)
d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{11}}{{23}}.\left( {\frac{{12}}{{17}} + \frac{5}{{17}}} \right) + \frac{{12}}{{23}}\) \( = \frac{{11}}{{23}} \cdot 1 + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{23}}{{23}}\)\( = 1\)
Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng để xác định.
Lời giải chi tiết :
a) Ta vẽ được đường thẳng d là trục đối xứng của Hình 1 như sau:
Phương pháp giải :
Áp dụng cách tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\).
Lời giải chi tiết :
Số gạo còn lại sau ngày thứ nhất bán tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\) (tổng số gạo)
Khi đó số gạo ngày thứ hai bán được là: \(\frac{4}{9}.\frac{2}{3} = \frac{8}{{27}}\) (tổng số gạo)
1400kg gạo tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\) (tổng số gạo).
Do đó số gạo bán được trong 3 ngày là: \(1400:\frac{{10}}{{27}} = 3780\) (kg)
Vậy số gạo bán được trong cả ba ngày là 3780kg.
Phương pháp giải :
Vẽ hình theo yêu cầu.
a) Chứng minh OA < OB nên A nằm giữa O và B.
b) Tính KA dựa vào KO và OA. So sánh KA và AB.
Lời giải chi tiết :
a) Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 6cm vì 3 < 6 nên OA < OB Do đó A nằm giữa O và B. (1) Suy ra: OA + AB = OB Thay số ta được 3 + AB = 6 Suy ra AB = 3(cm) Mà OA = 3(cm) nên OA = AB (2) Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của OB (đpcm) b) Ta có A thuộc tia Ox, K thuộc tia đối của tia Ox nên A và K nằm khác phía đối với O hay O nằm giữa K và A. Suy ra KO + OA = KA. Thay số ta được 1 + 3 = KA Suy ra KA = 4(cm). Mà AB = 3cm nên KA > AB (do 4 > 3). Vậy KA > AB.Phương pháp giải :
Tính chiều rộng của mảnh vườn theo chiều dài.
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích mảnh vườn.
Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của mảnh vườn là:
\(10.\frac{3}{5} = 6\left( m \right)\)
Diện tích của mảnh vườn là:
\(10.6 = 60\left( {{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích mảnh vườn là \(60{m^2}\).
|