Đề ôn hè Toán 2 lên 3 - Đề 9Số học sinh nam của khối lớp Hai là 145 em, nhiều hơn số học sinh nữ là 39 em. Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là tổng của hai số nào?Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số gồm 9 trăm và 5 đơn vị viết là
Câu 2 :
Số 349 là số liền trước của số nào:
Câu 3 :
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là tổng của hai số nào?
Câu 4 :
Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
Câu 5 :
Bà đi chợ mua 6 chai nước mắm. Mỗi chai đựng 2 $\mathcal{l}$ nước mắm. Số lít nước mắm bà mua tất cả là:
Câu 6 :
Mẹ cắt tấm vải dài 40 m thành 5 mảnh vải bằng nhau. Độ dài của mỗi mảnh vải là?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số gồm 9 trăm và 5 đơn vị viết là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số gồm 9 trăm và 5 đơn vị viết là: 905
Câu 2 :
Số 349 là số liền trước của số nào:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số 349 là số liền trước của số 350.
Câu 3 :
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là tổng của hai số nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Xác định số tròn chục lớn nhất có 3 chữ sốBước 2: Xác định hai số có tổng là số vừa tìm được
Lời giải chi tiết :
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là 990.Ta có 152 + 838 = 990Vậy số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là tổng của hai số là 152 và 838.
Câu 4 :
Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện đặt tính rồi tính và so sánh các kết qủa.
Lời giải chi tiết :
542 – 318 = 224638 – 455 = 183454 + 27 = 481547 + 80 = 627Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 638 – 455
Câu 5 :
Bà đi chợ mua 6 chai nước mắm. Mỗi chai đựng 2 $\mathcal{l}$ nước mắm. Số lít nước mắm bà mua tất cả là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số lít nước mắm bà mua = số lít nước mắm ở mỗi chai x số chai
Lời giải chi tiết :
Số lít nước mắm bà mua tất cả là: 6 x 2 = 12 (lít)
Câu 6 :
Mẹ cắt tấm vải dài 40 m thành 5 mảnh vải bằng nhau. Độ dài của mỗi mảnh vải là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Độ dài của mỗi mảnh vải = Độ dài tấm vải ban đầu : số mảnh vải
Lời giải chi tiết :
Độ dài của mỗi mảnh vải là: 40 : 5 = 8 (m)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
284 + 302 – 425 = 586 – 425 = 161465 – 25 + 336 = 440 + 336 = 776
Phương pháp giải :
Hình tứ giác có 4 đỉnh và 4 cạnh.
Lời giải chi tiết :
Hình bên có 4 hình tứ giác. Phương pháp giải :
a) Bước 1. Tìm số học sinh nữ = số học sinh nam – 39 em Bước 2. Số học sinh khối Hai = số học sinh nam + số học sinh nữb) Số quyển vở quyên góp được = Số học sinh khối Hai
Lời giải chi tiết :
a) Khối Hai có số học sinh nữ là:145 – 39 = 106 (em)Khối học sinh lớp Hai có số em là:145 + 106 = 251 (em)b) Vì mỗi học sinh của trường đã quyên góp 1 quyển vở nên khối lớp Hai đã quyên góp được 251 quyển vở.Đáp số: a) 251 emb) 251 quyển vở
|