Đề ôn hè Toán 2 lên 3 - Đề 1Quãng đường từ Hà Nội đến Vinh dài khoảng 308km. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 28 chiếc bánh. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 16 chiếc bánh.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số gồm 3 trăm, 4 đơn vị viết là:
Câu 2 :
Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
Câu 3 :
Số thích hợp điền vào dấu ? là:
Câu 4 :
Cuối tuần, bạn Nam thường đi đá bóng khi đồng hồ chỉ như sau. Hỏi bạn Nam đi đá bóng lúc mấy giờ?
Câu 5 :
Có 35 học sinh xếp đều vào 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Câu 6 :
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 28 chiếc bánh. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 16 chiếc bánh. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc bánh?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số gồm 3 trăm, 4 đơn vị viết là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết số lần lượt từ hàng trăm đến hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số gồm 3 trăm, 4 đơn vị viết là: 304
Câu 2 :
Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số liền sau của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có ba chữ số là: 999Vậy Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là: 1 000
Câu 3 :
Số thích hợp điền vào dấu ? là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính
Lời giải chi tiết :
100 – 43 = 57
Câu 4 :
Cuối tuần, bạn Nam thường đi đá bóng khi đồng hồ chỉ như sau. Hỏi bạn Nam đi đá bóng lúc mấy giờ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quan sát hình ảnh để xác định giờ trên đồng hồ.
Lời giải chi tiết :
Nam đi đá bóng lúc 16 giờ.
Câu 5 :
Có 35 học sinh xếp đều vào 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số học sinh trong mỗi hàng = tổng số học sinh : số hàng
Lời giải chi tiết :
Mỗi hàng có số học sinh là: 35 : 5 = 7 (học sinh)
Câu 6 :
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 28 chiếc bánh. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 16 chiếc bánh. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc bánh?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số chiếc bánh bán được ngày thứ hai = Số chiếc bánh bán được ngày thứ nhất + 16
Lời giải chi tiết :
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số chiếc bánh là: 28 + 16 = 44 (chiếc)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 km = 1 000 m 1 dm = 10 cm ; 1 m = 10 dm
Lời giải chi tiết :
1 km > 350 m + 600 m 125 cm + 650 cm < 8 m12 dm > 15 cm + 85 cm 5 dm + 50 cm = 1 m
Phương pháp giải :
quãng đường từ Vinh đến Huế dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Vinh = quãng đường từ Vinh đến Huế - quãng đường từ Hà Nội đến Vinh
Lời giải chi tiết :
Quãng đường từ Vinh đến Huế dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Vinh số ki-lô-mét là:368 – 308 = 60 (km)Đáp số: 60 km
Phương pháp giải :
Hình tứ giác có 4 đỉnh và 4 cạnh.Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh.
Lời giải chi tiết :
Có 4 hình tam giác. Có 5 hình tứ giác. Có 14 đoạn thẳng. Phương pháp giải :
- Tìm số tròn trăm nhỏ nhất và số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau.- Xác định số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhausố Mai đã nghĩ.
Lời giải chi tiết :
Số tròn trăm nhỏ nhất là 100.Số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là 111.Gọi số Mai nghĩ là xTa có x - 100 = 111 x = 111 + 100 x = 211Vậy số Mai nghĩ là 211
|