Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10Tải về 𒁃Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.Câu 1:꧂ Bậc của đa thức \( - {x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} - {x^9} + 10\) là A. 10 B. \(8\) C. \(9\) D. \(7\) Câu 2: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? A. 12. B. 8. C. 16. D. 6. Câu 3:𝕴 Đội múa có 1 bạn nữ và 5 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nữ”. A. 1. B. \(\dfrac{1}{5}\). C. \(\dfrac{5}{6}\). D. \(\dfrac{1}{6}\). Câu 4:𒁏 Cho \(\Delta ABC\) có AD là tia phân giác, \(\hat B = {40^\circ },\hat C = {60^\circ }\). Khi đó số đo của \(\widehat {BAD}\) là: A. \({40^\circ }\). B. \({60^\circ }\). C. \({70^\circ }\). D. \({100^\circ }\). Câu 5:▨ Tam giác DEF có số đo các cạnh là \(DE = 5cm\); \(DF = 7cm\) và \(EF = 8cm\). So sánh các góc của tam giác DEF ta có: A. \(\angle D > \angle E > \angle F\). B. \(\angle D < \angle E < \angle F\). C.\(\angle E > \angle D > \angle F\). D.\(\angle D > \angle F > \angle E\). Câu 6: Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x2 − 3x – 2? A. x = 1 B. x = - 1 C. \(x = \dfrac{2}{5}\) D. \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\) Câu 7:ಞ Thu gọn biểu thức \(\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 1} \right) - \left( { - 3x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)\) ta được: A. \(1\) B. \( - 4\) C. \(2\) D. \(0\) Câu 8:ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ Cho tam giác MNP cân tại \(M\) có \(\angle N = {50^0}\). Số đo của góc \(M\) là: A. \({65^0}\) B. \({50^0}\) C. \({130^0}\) D. \({80^0}\) II. TỰ LUẬN Câu 1: Hưởng ứng phong trào: “Phát triển văn hóa đọc trong kỷ nguyên số”, ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách. Biết rằng số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 5; 3; 7. Tính số sách đóng góp cho thư viện của mỗi lớp.Câu 2: Cho hai đa thức: \(A\left( x \right) = 9 - {x^5} + 2{x^3} - 10{x^4} + 3{x^2} + 3{x^4} - 2{x^2} - 4x\); \(B\left( x \right) = {x^5} - 9 + 7{x^4} - 3x - {x^2} + 5{x^3} + 6x - 3{x^3}\). a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến. b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);{\mkern 1mu} A\left( x \right) - B\left( x \right)\). c) Tìm nghiệm của đa thức \(H\left( x \right) = A\left( x \right) + B\left( x \right)\).Câu 3:♈ Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) , đường cao \(BK\left( {K \in AC} \right).\) Vẽ BH là tia phân giác của \(\angle ABK\left( {H \in AC} \right).\) Kẻ HD vuông góc với AB. a) Chứng minh \(\Delta\)BHK = \(\Delta\)BHD b) Gọi giao điểm của DH và BK là \(I\). Chứng minh : \(IK = AD.\) c) Chứng minh \(DK//AI\) d) Các đường phân giác của \(\Delta BKC\) cắt nhau tại \(M\) . Gọi \({\rm{N}}\) là giao điểm của \(CM{\mkern 1mu} \)và BK. Chứng minh \({\rm{N}}\) là trực tâm của \(\Delta BHC.\)Câu 4:🌼 Tìm các giá trị của a để đa thức sau nhận \(x = 1\) là một nghiệm: \(A\left( x \right) = {a^2}{x^{2018}} + 5a{x^{2020}} - 36{x^{2022}}\)Lời giải I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phương pháp: + Viết đa thức dưới dạng thu gọn + Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đóCách giải: Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \( - {x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} - {x^9} + 10 = - {x^8} + {x^5} - 12{x^3} - {x^2} + 10\) là 8 nên bậc của đa thức là 8Chọn B Câu 2: Phương pháp: Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.Cách giải: Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.Chọn A. Câu 3: Phương pháp: Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.Cách giải: Có 6 kết quả có thể xảy ra. Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nữ”.Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\dfrac{1}{6}\). Chọn D. Câu 4: Phương pháp: Sử dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác và tia phân giác của một góc.Cách giải:
Chọn A. Câu 5: Phương pháp: Để so sánh các cạnh của tam giác ta sử dụng định lí quan hệ về cạnh và góc trong tam giác.Cách giải: Vì \(DE < DF < EF{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (5 < 7 < 8) \Rightarrow \angle F < \angle E < \angle D\) hay \(\angle D > \angle E > \angle F\)Chọn A. Câu 6: Phương pháp: Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức. Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.Cách giải: Thay \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\) vào đa thức 5x2 − 3x – 2, ta có:🔯 \(5.{\left( { - \dfrac{2}{5}} \right)^2} - 3.\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) - 2 = 0\) Do đó, \(x = {\rm{ \;}} - \dfrac{2}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x2 − 3x – 2. Chọn D. Câu 7: Phương pháp: Thực hiện phép nhân 2 đa thức sau đó rút gọn.Cách giải: \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 2} \right)\left( {3x + 1} \right) - \left( { - 3x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)}\\{ = 3{x^2} + x - 6x - 2 - \left( { - 3x + 3{x^2} + 2 - 2x} \right)}\\{ = 3{x^2} - 5x - 2 - 3{x^2} + 5x - 2}\\{ = {\rm{\;}} - 4}\end{array}\)Chọn B. Câu 8: Phương pháp: Sử dụng tính chất của tam giác cân. Sử dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.Cách giải:
Chọn A. II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 1 Phương pháp: +) Phân tích kỹ đầu bài, gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c +) Từ dãy tỉ số bằng nhảu rút b, c theo a thế vào biểu thức từ dữ kiện đầu bài để giải tìm a, b, c Cách giải: Gọi số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c (a, b, c \( \in {\mathbb{N}^*}\); a , b, c < 300) Ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện nhà trường được 300 quyển sách nên: \(a + b + c = 300\) (1) Số sách đóng góp cho thư viện của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 5; 3; 7 nên: \(a:b:c = 5:3:7 \Rightarrow \dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{7}\) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{5} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{7} = \dfrac{{a + b + c}}{{5 + 3 + 7}} = \dfrac{{300}}{{15}} = 20\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 20.5 = 100\;\;\;\left( {tm} \right)\\b = 20.3 = 60\;\;\;\;\;\left( {tm} \right)\\c = 20.7 = 140\;\;\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\) Vậy ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho thư viện lần lượt 100, 60, 140 quyển sách.Câu 2 Phương pháp: + Để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng. + Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số. + Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số. + Muốn tìm nghiệm của đa thức, ta giải \(H\left( x \right) = 0\).Cách giải: a) Ta có: \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) = 9 - {x^5} + 2{x^3} - 10{x^4} + 3{x^2} + 3{x^4} - 2{x^2} - 4x}\\{ = {\rm{ \;}} - {x^5} + \left( { - 10{x^4} + 3{x^4}} \right) + 2{x^3} + \left( {3{x^2} - 2{x^2}} \right) - 4x + 9}\\{ = {\rm{ \;}} - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{B\left( x \right) = {x^5} - 9 + 7{x^4} - 3x - {x^2} + 5{x^3} + 6x - 3{x^3}}\\{ = {x^5} + 7{x^4} + \left( {5{x^3} - 3{x^3}} \right) - {x^2} + \left( { - 3x + 6x} \right) - 9}\\{ = {x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9}\end{array}\) b) Ta có: \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) + B\left( x \right) = ( - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9) + \left( {{x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9} \right)}\\{ = \left( { - {x^5} + {x^5}} \right) + \left( { - 7{x^4} + 7{x^4}} \right) + \left( {2{x^3} + 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {-4x + 3x} \right) + \left( {9 - 9} \right)}\\{ = 4{x^3} -x}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{A\left( x \right) - B\left( x \right) = ( - {x^5} - 7{x^4} + 2{x^3} + {x^2} - 4x + 9) - \left( {{x^5} + 7{x^4} + 2{x^3} - {x^2} + 3x - 9} \right)}\\{ = \left( { - {x^5} - {x^5}} \right) + \left( { - 7{x^4} - 7{x^4}} \right) + \left( {2{x^3} - 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} + {x^2}} \right) - \left( {4x - 3x} \right) + \left( {9 + 9} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 2{x^5} - 14{x^4} + 2{x^2} - 7x + 18}\end{array}\) c) Ta có: \(\begin{array}{*{20}{l}}{H\left( x \right) = A\left( x \right) + B\left( x \right) = 0 \Rightarrow 4{x^3} - x = 0}\\{ \Rightarrow x.\left( {4{x^2} - 1} \right) = 0}\end{array}\)\( \Rightarrow x = 0\) hoặc \(4{x^2} -1 = 0\) Câu 3: Phương pháp: a) Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn, bằng cách chỉ ra hai cạnh huyền tương ứng bằng nhau, hai góc nhọn tương ứng bằng nhau. b) Xét hai tam giác \({\Delta}ADH;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\Delta}IKH\) chứng minh hai tam giác này bằng nhau, rồi suy ra \(IK = AD\)(hai cạnh tương ứng bằng nhau) c) Chứng minh \(DK;{\mkern 1mu} AI\) cùng vuông góc với BH d) Nhớ lại: trực tâm của tam giác là giao của ba đường cao. Ta chứng minh hai đường cao của tam giác HBC cắt nhau tại N.Cách giải: Câu 4 Phương pháp: \(x = a\) được gọi là nghiệm của \(P\left( x \right)\) nếu: \(P\left( a \right) = 0\)Cách giải: \(A\left( x \right)\) nhận \(x = {\rm{\;}} - 1\) là một nghiệm, nên \(A\left( { - 1} \right) = 0\). Ta có: \(A\left( { - 1} \right) = {a^2}.{\left( { - 1} \right)^{2018}} + 5a.{\left( { - 1} \right)^{2020}} - 36.{\left( { - 1} \right)^{2022}} = {a^2} + 5a - 36 = 0\) \({a^2} - 4a + 9a - 36 = 0\) \(a.a - a.4 + 9.a - 4.9 = 0\) \(a\left( {a - 4} \right) + 9\left( {a - 4} \right) = 0\) \(\left( {a - 4} \right)\left( {a + 9} \right) = 0 \) \({a - 4 = 0}\) hoặc \({a + 9 = 0}\) \({a = 4}\) hoặc \({a = {\rm{\;}} - 9}\) Vậy \(a\) nhận các giá trị \(a = 4\); \(a = {\rm{\;}} - 9\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |